Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 61 và 62 - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.

3. Thái độ

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 59 SGK.

- Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp

9A:

2. Kiểm tra bài cũ

- Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ?

- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước)

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 61 và 62 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/04/2014 Ngày giảng: 14/04/2014 TIẾT 61 KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng khai thác thông tin. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 59 SGK. - Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp 9A: 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ? - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước) 3. Bài mới Hoạt động 1. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? - GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha. Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm. - Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái? - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi. I.Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. - Môi trường đạng bị suy thoái. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái. Hoạt động 2. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp. - Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã? - GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam? - Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ? - GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung. - HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. + Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương... + Sao la, sếu đầu đỏ.... - HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập: II.Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật - Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn - Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia.. Trồng cây gây rừng - Không săn bắn động vật hoang dã. - ứng dụng KHKT để bảo tồn và phát triển nguồn gen sinh vật. 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa - Trồng cây gây rừng - Tăng cường công tác thủy lợi, tưới tiêu hợp lí - Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh - Thay đổi các loại cây trồng hợp lí - Chon giống vật nuôi, cây trông thích hợp và cho năng suất cao. Hoạt động 3. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS thảo luận bài tập: + Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên. + Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên. - HS thảo luận và nêu được: + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. III.Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái. Ngày soạn: 11/04/2014 Ngày giảng: 18/04/2014 TIẾT 62 BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập và khai thác thông tin. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh về các hệ sinh thái. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: 9A 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra theo câu hỏi 1, 2 trang 179 SGK. 3. Bài mới Hoạt động 1. Sự đa dạng của các hệ sinh thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt? - GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến HS: - Cho VD về hệ sinh thái? - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung: Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng... - HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức. - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức thực tế. I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan... + Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi... + Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối.... Hoạt động 2. Bảo vệ các hệ sinh thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS trả lời các câu hỏi: - Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? - Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào? - GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra đáp án. - GV lưu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển? - Yêu cầu HS thảo luận về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp. - GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét. + Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch. - Cho SH trả lời các câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp? - Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp? - Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được: + Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng. + Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức. - Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu được: + Biển đã cho con người những gì? + Con người đã khai thác sinh vật biển quá mức như thế nào? biển bị ô nhiễm như thế nào? - HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận nhóm đưa ra cách xử lí tình huống phù hợp. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. I. Bảo vệ các hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước... - Phòng cháy rừng " bảo vệ rừng. - Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. - Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. II. Bảo vệ hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. III. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp - Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4). - Bảo vệ: + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu. + Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao. 4. Củng cố - Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ Môi trường”. Tổ duyệt

File đính kèm:

  • doctiet 61,62.doc