Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương 6: Ứng dụng di truyền học - Năm học 2011-2012

I- MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Hiểu được công nghệ tế bào là gì?

 - Trình bày được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công đoạn đó.

 - Trình bày được ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng sử dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.

 2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 - Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng kiến thức.

II- CHUẨN BỊ

1.Đồ dùng:

 GV: - Tranh: Sơ đồ nhân giống mía bằng phương pháp nuôi cấy mô.

 HS: - Đọc trước bài: Công nghệ tế bào

2.Phương pháp: Hoạt động nhóm,vấn đáp.

III- TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP

A- Kiểm tra bài cũ

 HS1- Nêu chức năng của di truyền y học tư vấn.

 HS2- Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?

B- Nội dung bài mới.

 

doc32 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương 6: Ứng dụng di truyền học - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i hoá). - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. + Khi lai giữa hai dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp --> chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. Ví dụ: P: AAbbCCdd x aaBBccDD F1 AaBbCcDd ưu thế lai biểu hiện rõ nhất vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1 nhưng các thế hệ sau ưu thế lai lại giảm dần vì: F1có tỉ lệ dị hợp cao nhất sau đó giảm dần ở các thế hệ sau. Hoạt động 3 III- Các phương pháp tạo ưu thế lai. - GV người ta có thể tạo ưu thếa lai ở cây trồng và vật nuôi. - GV hỏi: + Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? + Nêu ví dụ cụ thể. Gv: Trong hai phương pháp tạo ưu thế lai thì phương pháp lai khác dòng được sử dụng rộng rãi hơn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III.2 để trả lời câu hỏi: + Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi là gì? Cho ví dụ? + Thế nào là lai kinh tế? + Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống? - GV mở rộng: + Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước. + áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. + Lai bò vàng Thanh hoá với bò Hônsten Hà Lan --> con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. 1- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng. - Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. Ví dụ: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 --> 30% so với giống hiện có. - Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới. 2- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi + ở vật nuôi người ta tạo ưu thế lai bằng phương pháp lai kinh tế. + áp dụng ở bò, lợn. - Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 để làm sản phẩm, không làm giống. Ví dụ : Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch --> Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh tỉ lệ nạc cao. - Không làm giống vì con lai F1có nhiều cặp gen dị hợp nếu lai thì các thế hệ sau thoái hoá. C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá. - 1hs đọc phần tóm tắt cuối bài: - Đánh dấu x vào ô trống của đầu ý đúng nhất cho câu sau. 1- ưu thế lai là: a- con lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt. b- các tính trạng hình tháI năng xuất cao hơn bố mẹ. c- có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ. d- cả a, b,c. 2- phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng là: a- lai khác dòng. b- lai khác thứ c- lai kinh tế d- cả a và b. D dặn dò - HS về nhà học bài và làm câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 36. Ngày soạn: 15/1/2012 Ngày dạy: 16/1/202 Tiết 39: Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Thành thạo các thao tác giao phấn ở cây giao phấn và cây tự thụ phấn. - Củng cố kiến thức về lí thuyết lai giống. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc khi thực hành. II- Chuẩn bị GV: - Tranh phóng to hình 38sgk mô tả các thao tác lai giống lúa. - Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau rõ rệt về chiều cao cây, màu sắc hạt và kích thước hạt. - Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để trồng cây ngô, cà chua. HS: Đọc trước nội dung bài thực hành. III- Tiến trình bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1 I. Quan sát thao tác giao phấn GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ 4 – 6 HS - GV yêu cầu: + Quan sát tranh hình 38 SGK phóng to. + Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây lúa. - GV đánh giá kết quả của các nhóm. - GV bổ sung giúp các nhóm hoàn thiện kiến thức. GV: Biểu diễn kĩ năng giao phấn trước học sinh. - GV yêu cầu HS tiến hành theo các bước GV đã hướng dẫn như SGK. - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành (đã học ở lớp 6). - GV yêu cầu HS tiến hành làm thực hành và trình bày các bước làm + Tại sao phải thụ phấn cho lúa hoặc hoa bí đỏ? 1. Thụ phấn cho lúa - HS: Quan sát tranh để nắm được các bước giao phấn cho cây. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm theo dõi phần đánh giá và bổ sung của GV " tự sửa chữa. * Các bước giao phấn : - Bước 1: Chọn cây mẹ: Chỉ giữ lại 1 số bông và hoa phải chưa vỡ không bị dị hình, không quá non hay quá già, các hoa khác cắt bỏ. - Bước 2: Khử đực ở cây mẹ: + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị đực. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (Cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa để lai bằng giấy kính mờ, có ghi ngày lai và tên của người thực hiện. - Bước 3: Thụ phấn. + Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị đực (sau khi đã bỏ bao giấy kính mờ). + Bao bông lúa đã được lai bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày, tháng, người thực hịên và công thức lai. 2. Thụ phấn cho hoa bí đỏ - HS nêu các bước làm. - HS tiến hành làm thí nghiệm. - Khi gặp điều kiện bất lợi sự thụ phấn tự nhiên của các cây không xảy ra được, hoặc xảy ra ít. => Năng suất sẽ không cao, cần tiến hành thụ phấn cho cây để tăng năng suất cây trồng. Hoạt động 2 II. Báo cáo thu hoạch - GV yêu cầu: + Trình bày được các thao tác giao phấn. + Phân tích nguyên nhân thành công và chưa thành công ở bài thực hành. - HS xem lại nội dung vừa thực hiện. - Phân tích nguyên nhân do: + Thao tác. + Điều kiện tự nhiên. + Lựa chọn cây mẹ và hạt phấn. - HS trình bày theo kiểu thuyết minh trên băng hình để tổng kết bài thực hành. IV. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét buổi thực hành. - Khen các nhóm thực hành tốt. - Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt (nếu cần). V. Dặn dò - HS nghiên cứu nội dung bài 39. - Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà vịt, ngan, cá, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và trên thế giới. - Chuẩn bị dán tranh ảnh theo chủ đề. . Ngày soạn: 29/1/2012 Ngày dạy: 30/2/2012 Tiết 42: thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng. I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Sưu tầm được các tư liệu về thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Trình bày các tư liệu trên theo chủ đề. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, để rút ra kiến thức từ tư liệu và làm báo cáo. 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức nghiêm túc khi học tập và làm thực hành. -Giáo dục kĩ năng sống . II- Chuẩn bị GV: - Tranh, ảnh, sách báo sưu tầm dùng để tìm hiểu thành tựu chọn chống cây trồng và vật nuôi. - Tranh, ảnh về các giống bò nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam. Bò lai F1. - Tranh ảnh về các giống lợn nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, lợn lai F1. - Tranh ảnh về sự thay đổi các phần cơ thể bò lợn do chọn giống tiến hành theo các hướng khác nhau. - Tranh ảnh về các giống vịt nổi tiếng ở Việt Nam, giống nhập nội, vịt lai F1. - Tranh, ảnh về các giống gà nổi tiếng ở Việt Nam, giống nhập nội, gà lai F1. - Tranh, ảnh về các giống cá nổi tiếng ở Việt Nam, giống nhập nội, cá lai F1. - Tranh ảnh về các giống lúa, lúa lai, ngô , đậu tương - Bảng phụ ghi nội dung bảng 39 sgk. HS: Đọc trước bài 39 ở nhà và sưu tầm các tranh ảnh về các giống vật nuôi, cây trồng. III- Tiến trình bài thực hành - Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Tiến hành; + GV chia lớp thành 4 nhóm. + Hai nhóm cùng tìm hiểu 1 chủ đề: “Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi”, hoặc chủ đề: “Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1 I. Sắp xếp các tranh theo chủ đề - GV: Chia lớp thành 6 nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm hs: + Xếp tranh theo chủ đề chọn giống vật nuôi, cây trồng. + Ghi nhận xét vào bảng 39, 40. HS: Các nhóm hs xếp tranh theo chủ đề. - Một số HS dán vào giấy khổ to theo lôgic của chủ đề (tranh thành tựu chọn giống vật nuôi có đánh số thứ tự). GV nhận xét và giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc. - Thành tựu chọn giống cây trồng có đánh số thứ tự. - Một số nhóm HS chuẩn bị nội dung. - Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 39, 40 SGK. Hoạt động 2 II. Báo cáo thu hoạch - GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của các nhóm. - Gv bổ sung thêm kiến thức vào bảng 39, 40. - Mỗi nhóm báo cáo cần: + Treo tranh của nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết minh. + Yêu cầu: Nội dung phù hợp với tranh dán. - Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời ngay. Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của 1 số giống vật nuôi TT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Các giống bò: - Bò sữa Hà Lan. - Bò Sin. - Lấy sữa. - Lấy thịt. - Có khả năng chịu nóng. - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. - Cho nhiều thịt. 2 Các giống lợn: - Lợn ỉ Móng cái. - Lợn Bớc sai. - Lấy con giống. - Lai giống, lấy thịt. - Hay ăn, chống chịu tốt, phát dục sớm, đẻ nhiều con, nhanh lớn. 3 Các giống gà: - Gà Rốt ri. - Gà Đông Cảo. - Gà chọi. -Gà Tam hoàng. - Lấy thịt, trứng. - Thịt thơm, dai. - Lớn nhanh. - Khoẻ, chân cao. - Lớn nhanh, đẻ nhiều. 4 Các giống vịt: - Vịt cỏ. - Vịt bầu. - Vịt kakicambell. - Vịt super meat. - Nuôi lấy thịt, trứng, lông - Con nhỏ, thịt thơm. - Con to hơn, chân ngắn. - Lớn nhanh, đẻ nhiều. - Lớn nhanh, đẻ nhiều. 5 Các giống cá: - Cá chim trắng. - Cá chép lai - Cá rô phi. - Lấy thịt - Dễ thích nghi. - Ăn tạp, lớn nhanh. - Lớn nhanh. - Lớn nhanh. Bảng 40. Tính trạng nổi bật của giống cây trồng TT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: - CR 203. - CM 2. - BIR 352. - Ngắn ngày, năng suất cao. - Chống chịu được rầy nâu. - Không cảm quang. 2 Giống ngô: - Ngô lai LVN 4. - Ngô lai LVN 20. - Khả năng thích ứng rộng. - Chống đổ tốt. - Năng suất từ 8 – 12 tấn/ ha. 3 Giống cà chua: - Cà chua Hồng lan. - Cà chua P 375. - Thích hợp với vùng thâm canh. - Năng suất cao. C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá - 2 hs trình bày tóm tắt về thành tựu chọn giống cây trồng và chọn giống vật nuôi. - Cho biết ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi cây trồng mới nào? - GV nhận xét và cho điểm nhóm làm tốt. D. Dặn dò - Ôn tập toàn bộ phần di truyền. - Đọc trước bài 41 SGK.

File đính kèm:

  • docchuong VI.doc