Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 55: Tác động của con người đối với môi trường - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.

- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

II. Chuẩn bị

- Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK.

- Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.

III. hoạt động dạy - học

1. Tổ chức: 9A

2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài

3. Bài học

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 55: Tác động của con người đối với môi trường - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2014 Ngày giảng: 24/03/2014 TIẾT 55 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau. - Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK. - Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường. III. hoạt động dạy - học 1. Tổ chức: 9A 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3. Bài học Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường tự nhiên như htế nào? - Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?- Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kết luận. Kết luận * Tác động của con người: - Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ " giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. + Con người địnhcư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành. - Xã hội công nghiệp: + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm chodiện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn. + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý. Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: - Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên? - Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì? - Ngoài những hoạt động của con người trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường? - Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng? - GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây. - HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu hỏi. - HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được: 1- a (ở mức độ thấp) 2- a, h 3- a, b, c, d, g, e, h 4- a, b, c, d, g, h 5- a, b, c, d, g, h 6- a, b, c, d, g, h 7- Tất cả - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp nhiều. - HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật " giảm đa dạng sinh học " gây mất cân băng sinh thái. - HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng... Kết luận - Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hoạt động 3 Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt câu hỏi: - Con người đã làm gì để bảo vệ và cỉa tạo môi trường ? - GV liên hệ thành tựu của con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trình bày biện pháp. - 1 HS trình báy, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe GV giảng. Kết luận - Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các biện pháp: + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tai fnguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. 4. Củng cố - Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người (Bảng 53.1) trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài nguyên. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 20/03/2014 Ngày giảng: 24/03/2014 TIẾT 56 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Hiểu được hiệu quả việc phát triển môi trường bền vững ,qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức kĩ năng hoạt động nhóm,làm việc với sgk. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Tranh hình 541_6 sgk - Bảng phụ hình 541.2 sgk III. Hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 9A 2. Kiểm tra - Hoạt động của con người ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên như thế nào? - Hãy nêu các biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường 3. Bài mới Hoạt động 1 : Ô nhiễm môi trường là gì - GV cho học sinh đọc TT sgk/161 + Em hiểu thế nào là ô nhiễm môi trường + Do đâu môi trường bị ô nhiễm? - GV cho học sinh thảo luận - GV đánh giá phần thảo luận ,yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Vậy thế nào là ô nhiễm môi trường - Học sinh đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi - Học sinh trao đổi nhóm thống nhất ý kiến: + Môi trường bị bẩn + Nguyên nhân thay đổi bầu không khí + Độc hại *Kết luận : - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn,đồng thời các tính chất vật lí,hoá học,sinh học của môi trường bị thay đổi,gây tác hại đến đời sống con người và sinh vật khác - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người + Hoạt động tự nhiên,núi lửa,các sinh vật Hoạt động 2 : Các tác nhân gây ô nhiễm - GV cho học sinh quan sát hình 54.1.Đọc TT sgk và điền tiếp vào bảng 54.1 các nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. + Các chất khí gây độc là khí gì ? + Các chất độc được thải ra từ các hoạt động nào ? - GV yêu cầu học sinh lên hoàn thành bảng. - GV đánh giá kết quả các nhóm đưa ra kết luận. - Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình và hàng xóm gây ô nhiễm không khí. - GV yêu cầu HS quan sát H54-2 thực hiện lệnh 2. + Các chất bảo vệ thực vật và chất hoá học thường tích tụ ở những môi trường nào ? + Hãy mô tả con đường phát tán các loại chất đó. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV : + Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu ? + Các chất phóng xạ gây tác hại như thế nào ? - GV cho HS quan sát tranh H54.3.4 trả lời câu hỏi trên. - GV cho HS đọc thông tin SGK thực hiện lệnh. - GV gọi HS lên bảng điền - GV nhận xét trên bảng công bố đáp án. - GV cho HS quan sát H54.5.6 SGK + SV gây bệnh có nguồn gốc từ đâu ? + Nguyên nhân của bệnh giun sán, sốt rét, bệnh lị - GV cho thảo luận -> kết luận - Cách phòng tránh bệnh sốt rét. 1.Ô nhiễm môi trường do các khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt - HS quan sát H54.1 và TT SGK hoàn thành bảng 54.1 - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - HS trả lời : CO2 , NO2 , SO2, bụi - Đại diện các nhóm hoàn thành bảng. * Kết luận : Các chất thải ra từ nhà máy, phương tiện giao thông, đun nấu, sinh hoạt là : CO2 , NO2 , SO2, gây ô nhiễm không khí . - HS trả lời : Đun than, bếp điện hoặc xưởng sản xuất, củi, ga sinh ra lượng CO2, chất này tích tụ gây ô nhiễm. 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất hoá học. - HS nghiên cứu quan sát H54-2 thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày + Tích tụ trong hồ, ao, sông, trong đất, trong đại dương và phát tán trong không khí, bám ngấm vào cơ thể sinh vật. + Theo mưa thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước ngầm, hoặc chảy xuống ao, hồ, đại dương ( 1 phần hoà tan trong nước, bốc hơi vào không khí), các chất độc trong không khí theo mưa rơi trên mặt đất. 3. Ô nhiễm do phóng xạ - HS quan sát tranh H54.3.4 SGK thảo luận nêu : + Từ nhà máy điện nguyên tử thải các khí hạt nhân. + Phóng xạ vào cơ thể người và động vật qua các thức ăn. + Gây đột biến ở người và sinh vật. 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn - HS đọc thông tin SGK thự hiện lệnh Điền nội dung phù hợp vào bảng 54.2 * Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, băng kim tiêm, y tế, vôi vữa, gạch vụn 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh - HS quan sát tranh H54.5.6 thảo luận nhóm. * Kết luận : SV gây bệnh có nguồn gốc từ các chất thải không được sử lí ( phần rác thải, nước thải SH, xác động vật ...) - Nguyên nhân của bệnh giun sán là ăn thức ăn không chín, không rửa sạch có mầm bệnh từ giun ấu trùng sán. - Tiêu diệt muỗi mang kí sinh trùng sốt rét bằng cách diệt bọ gậy, giữ nước sạch thoáng đãng, sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn. - Bệnh tả lị ( do ruồi nhặng) truyền bênh (Vi trùng) từ người này sang người khác qua đường tiêu hoá. 4. Củng cổ kiểm tra đánh gía - GV cho HS đọc kết luận SGK 165 - Kiểm tra : + Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường. + Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời 3 câu hỏi SGK - Đọc bài ô nhiễm môi trường tiếp - Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm mô trường, công việc mà con người đã làm để hạn chế ô nhiễm. Tổ duyệt

File đính kèm:

  • doctiet 55,56.doc