i. mục tiêu bài học
1. kiến thức:- học sinh trình bày được định nghĩa quần xã.
- từ đó chỉ ra được những tính chất cơ bản của quần xã và đó cũng là dấu hiệu để phân biệt với quần thể.
- nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh với quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã.
2. kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, so sánh. kĩ năng h/đ nhóm.
3. thái độ: giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
ii. đồ dùng
- gv: + tranh vẽ hình 49.1 sgk trang 147: quần xã rừng mưa nhiệt đới.
+ tranh vẽ h49.2: quần xã rừng ngập mặn ven biển.
- hs: + chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi sgk trang 149.
+ sưu tầm các tranh, ảnh về các khu rừng nhiệt đới hoặc những đầm lầy.
iii. phương pháp
- trực quan - tìm tòi
- vấn đáp - tìm tòi
- hoạt động nhóm
iv.tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1)
2. khởi động
- mục tiêu: kiểm tra bài cũ, vào bài
- thời gian: 5
- cách thực hiện
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 51: Quần xã sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/2/2012
Ngày giảng: 21/2/2012 (9A)
/2/2012 (9B)
Tiết 51. quần xã sinh vật
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:- Học sinh trình bày được định nghĩa quần xã.
- Từ đó chỉ ra được những tính chất cơ bản của quần xã và đó cũng là dấu hiệu để phân biệt với quần thể.
- Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh với quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, so sánh. Kĩ năng h/đ nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng
- GV: + Tranh vẽ hình 49.1 SGK trang 147: Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
+ Tranh vẽ H49.2: Quần xã rừng ngập mặn ven biển.
- HS: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 149.
+ Sưu tầm các tranh, ảnh về các khu rừng nhiệt đới hoặc những đầm lầy.
III. Phương pháp
- Trực quan - tìm tòi
- Vấn đáp - tìm tòi
- Hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài
- Thời gian: 5’
- Cách thực hiện:
2.1. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
2.2. Vào bài: Chúng ta đã biết thế nào là quần thể. Vậy tập hợp các quần thể gọi là gì? Bài hôm naylớp ta sẽ cùng trả lời câu hỏi đó.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Thế nào là quần xã sinh vật.
- Mục tiêu: + Học sinh nêu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt quần xã sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên. Lấy được ví dụ về quần xã sinh vật.
- Đồ dùng: Tranh vẽ hình 49.1 SGK trang 147: Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Tranh vẽ H49.2: Quần xã rừng ngập mặn ven biển.
- Thời gian: 10’
- Tiến hành:
* Bước 1: ->GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (3’), đọc 4 dòng SGK trang 147. QS hình 49.1 và 49.2
? Hãy cho biết hình 49.1 và 49.2 có những quần thể sinh vật nào?
? Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế nào?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày.
-> GV đánh giá hoạt động các nhóm.
?Hãy tìm những ví dụ khác tương tự và phân tích.
- HS trả lời: VD: ao cá, rừng gọi là quần xã.
- GV hỏi: ?Vậy quần xã sinh vật là gì?
*THMT: Cỏc loài trong QX cú mqh với nhau ntn?
?Trong một bể cá có phải là một quần xã sinh vật không? Vì sao?
- HS trả lời: Phải, nhưng lưu ý đây là quần xã nhân tạo.
* Bước 2: Liên hệ: trong sản xuất mô hình VAC có phải là quần xã sinh vật hay không?
-> HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời các vấn đề GV nêu:
+ Gồm quần thể cá, tômQuần thể dây leo
+ Quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài.
+ Không phải là quần thể vì chỉ ngẫu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất.
- GV nhận xét và yêu cầu HS kết luận
* Bước 3: Kết luận: Quần xã sinh vật là gỡ?
I. Thế nào là một quần xã sinh vật
- VD: Quần xã rừng mưa nhiệt đới, quần xã rừng ngập mặn ven biển, quần xã hồ Gươm, ...
- Khái niệm: Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có quan hệ mệt thiết, gắn bó với nhau.
Hoạt động 2. Những dấu hiệu điển hình của quần xã
- Mục tiêu: + Chỉ rõ đặc điểm cơ bản của quần xã và phân biệt quần xã với quần thể.
- Đồ dùng: Bảng 49 trang 147 SGK
- Thời gian: 10’
- Tiến hành:
* Bước 1: -> GV yêu cầu đọc 4 dòng , quan sát bảng 49, SGK T 147, hoạt động nhóm 2’:
?Trình bày đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật?
- HS thảo luận nhóm và trình bày và nêu VD chứng minh cho các chỉ số như: độ đa dạng, độ nhiều
->GV đánh giá kết quả của các nhóm. GV lưu ý: cách gọi loài ưu thế, loài đặc trưng
VD: + Thực vật có hạt là quần thể ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn.
Quần thể cây thông tiêu biểu(đặc trưng) nhất cho quần xã sinh vật ở rừng Sa Pa.
- GV yêu cầu HS lấy thêm các VD khác thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã.
- HS lấy VD.
* Bước 2: GV mở rộng: Độ đa dạng càng cao thì qxã càng ổn định.Độ nhiều thay đổi theo thời gian(mùa,năm hay đột xuất)
+ Độ thường gặp(C) được tính theo CT:
C=
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
Đặc điểm
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
Độ nhiều
Mật độ các thể của từng loài trong quần xã
Độ thường gặp
Tỉ lệ % số điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần thể
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơ hẳn các loài khác.
Hoạt động 3. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
- Mục tiêu: HS biết mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, nêu được khái niệm cân bằng sinh học.
- Đồ dùng: Hình 49.3
- Thời gian: 10’
- Cách thực hiện:
* Bước 1: - GV hỏi: ?ĐK ngoại cảnh a/h tới qthể như thế nào.
- HS trả lời.
->GV đặt tình huống:
+Nếu cây phát triển thì sâu ăn lá phát triển-> chim ăn sâu tăng -> sâu ăn lá giảm.
+Nếu sâu ăn lá hết -> chim sâu sẽ ăn thức ăn gì?
?Vậy tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định.
- HS thảo luận nhóm và trình bày:
+ Số lượng đv này khống chế slượng loài đv khác ->Vì có sự cân bằng các quần thể trong quần xã.
+ Nếu slượng sâu bị giảm do chim ăn sâu tăng thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
* Bước 2. THMT: Liên hệ :
?Tác động nào của con người gây mất cân bằng trong quần xã.
?Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên.
- Đại diện nhóm trình bày nội dung kiến thức trong bảng và các vd minh hoạ, nhóm khác bổ xung.
-> Không săn bắn bừa bãi, không gây cháy rừng.
->Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ mt,thiên nhiên hoang dã,tuyên truyền mỗi người dân phải tham gia bảo vệ mt, thiên nhiên,...
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
- Khi ngoại cảnh thay đổi dấn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
- Cân bằng sinh học là: trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã giao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
Số lượng cỏc thể của QT trong QX luụn luụn được khống chế ở mức độ phự hợp với knăng của MT.
4. Kiểm tra, đánh giá (7’): Bài tập trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất
1. Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở trong quần thể.
a. Mật độ. b. Tỉ lệ tử vong.
c. Tỉ lệ đực cáI d. Tỉ lệ nhóm tuổi. e. Độ đa dạng.
2. Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là:
a. Điều hòa mật độ ở các quần thể.
b. Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã.
c. Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã.
d. Chỉ có a và b.
e. Chỉ có c và d * Đáp án: 1 – e 2 - e
5. HDVN (2’): - Học bài theo câu hỏi SGK.Bài tập số 2 SGK trang 149.
- Chuẩn bị bài 50 “ Hệ sinh thái”.
File đính kèm:
- giao an 9.doc