Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 51, Bài 49: Quần xã sinh vật - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể.

- Hiểu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.

- Đĩa hình hoặc băng hình về hoạt động của 1 quần xã hoặc ảnh về quần xã: quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên.

2. Học sinh:

- Tranh ảnh về quần xã.

- Tìm hiểu bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

9A1 . 9A2 .

9A3 . 9A4 .

9A5. 9A6.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào?

- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?

3. Hoạt động dạy - học:

Mở bài: GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể?

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 51, Bài 49: Quần xã sinh vật - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 28/02/2014 Tiết 51 Ngày dạy: 04/03/2014 BÀI 49: QUẦN XÃ SINH VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể. - Hiểu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK. - Đĩa hình hoặc băng hình về hoạt động của 1 quần xã hoặc ảnh về quần xã: quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên... 2. Học sinh: - Tranh ảnh về quần xã. - Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1............................................ 9A2........................................ 9A3........................................ 9A4........................................ 9A5............................................................... 9A6................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào? - Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể? Hoạt động 1: Thế nào là một quần xã sinh vật? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nêu vấn đề : + Cho biết trong một cái ao tự nhiên có những quần thể sinh vật nào ? + Thứ tự xuất hiện các quầ thể trong ao đó như thế nào ? + Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế nào ? - GV gọi một số HS trình bày. - GV nhận xét và yêu cầu HS tìm các ví dụ khác tương tự phân tích. - GV dần dắt: ao cá, rừng được gọi là quần xã. -> Vậy: quần xã sinh vật là gì ? - GV hỏi:Trong một bể cá người ta thả 1 số loài cá như: cá chép, cá mè, cá trắm, rong,... -> Vậy bể cá này có phải quần xã sinh vật hay không. - GV đánh giá ý kiến trả lời của HS. - GV mở rộng: nhận biết quần xã cần có dấu hiệ bên trong và bên ngoài. * Liên hệ: trong sản xuất mô hình VAC có phải là quần xã sinh vật hay không. GV lưu ý mô hình VAC là quần xã nhân tạo. - HS tiến hành làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất câu trả lời. Nêu được: + Quần thể cá, tôm, cua, dong,.... + Quần thể thực vật xuất hiện trước. + Quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ xung. - VD: rừng nhiệt đới, đầm,... - Từ các VD trên HS khái quát thành khái niệm quần xã. - HS có thể trả lời: + Đúng vì có nhiều quần thể sinh vật khác loài. + Sai vì chỉ là ngẫu nhiên thả chung, không có mối quan hệ thống nhất. - HS có thể trả lời có hoặc không. Phân biệt quần xã và quần thể: Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền. - Gồm nhiều quần thể. - Độ đa dạng cao. - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. * Tiểu kết: - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II tr.147 và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật. - Nghiên cứu bảng 49 cho biết: + Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào? - GV bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao. - GV cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc. + Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc. + Thế nào là độ thường gặp? - Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào? - GV lấy VD: thực vật có hạt là quần thể có ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn.Quần thể cây cọ đặc trưng cho quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú, cá trắm cỏ hoặc cá mè là quần thể ưu thế trong quần xã ao hồ. - HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK tr.147 nêu được câu trả lời và rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm, nêu được: + Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã. + Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát tranh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Nêu được: + Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít. + Độ thường gặp (SGK): kí hiệu là C. C > 50%: loài thường gặp C < 25%: loài ngẫu nhiên 25 < C < 50%: loài ít gặp. + Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của chúng. + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác. * Tiểu kết: - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật. + Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp. + Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể. - Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi: VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào? VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ? - GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng. - GV đặt vấn đề: + Nếu cây phát triển -> sâu ăn lá tăng -> chim ăm sâu tăng -> sâu ăn lá lại phát triển. + Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì ? - GV giúp HS hình thành khái niệm cân bằng sinh học bằng dẫn dắt. - GV hỏi: tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định ? - GV yêu cầu HS khái quát hóa kiến thức về quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, cân bằng sinh học. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. * Liên hệ: + Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã ? + Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên ? . - HS lắng nghe. - HS nghiên cứu và phân tích các ví dụ trong SGK tr.148. Nêu được: + Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì. + Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác. - HS kể thêm VD. - HS có thể trả lời: + Nếu lượng sâu bị giảm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển. + Chuyển sang ăn các loại sâu khác hoặc bị diệt vong. - HS dựa trên nhuengx ví dụ đã phân tích, trả lời: do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã. - HS trả lời có thể chưa đầy đủ. - HS dựa vào hiểu biết thực tế, trả lời: + Săn bắt bữa bãi, gây cháy rừng, thải chất thải ra môi trường,... + Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi trường, thiên nhiên hoang dã. Tuyên truyền mỗi người dân phải tham gia bảo vệ môi trường, thiên nhiên. * Tiểu kết: - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể: Đặc điểm Quần thể Quần xã 1. Là tập hợp 2. Độ đa dạng 3. Hiện tượng khống chế sinh học - Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Lấy thêm VD về quần xã. V. RÚT KINH NGHIỆM. . . .

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 27TIET 51.doc