Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 38: Ưu thế lai - Năm học 2012-2013

I.Mục tiờu bài học

 1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai , lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống các biện pháp duy trì ưu thế lai .

- Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai .

- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế lai ở nước ta .

 2. Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng quan sát , thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với Sgk .

 3.Thỏi độ

 Yờu thớch mụn học

II.Đồ dung dạy học

 * GV : - Tranh phóng to H.35 : Hiện tượng ưu thế lai ở ngô .

III.Phương phỏp

 -Trực quan

 -Hoạt động nhúm

IV. Tổ chức giờ học

 1. Khởi động

 * Ổn định tổ chức (1)

 * Kiểm tra đầu giờ (5)

 ? Trong chọn giống , người ta sử dụng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ?

 *Vào bài.

 GV giới thiệu bài

 2.Các hoạt động

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 38: Ưu thế lai - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/1/2013 Ngày giảng:8/1/2013 Tiết 38 Ưu thế lai I.Mục tiờu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai , lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống các biện pháp duy trì ưu thế lai . - Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai . - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế lai ở nước ta . 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát , thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với Sgk . 3.Thỏi độ Yờu thớch mụn học II.Đồ dung dạy học * GV : - Tranh phóng to H.35 : Hiện tượng ưu thế lai ở ngô . III.Phương phỏp -Trực quan -Hoạt động nhúm IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động * ổn định tổ chức (1’) * Kiểm tra đầu giờ (5’) ? Trong chọn giống , người ta sử dụng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? *Vào bài. GV giới thiệu bài 2.Cỏc hoạt động Hoạt động1 (12’) Tỡm hiểu về hiện tượng ưu thế lai *Mục tiờu:HS biết được hiện tượng ưu thế lai *Đồ dựng:Tranh phóng to H.35 : Hiện tượng ưu thế lai ở ngô . HĐcủa GV và HS Nội Dung - GV nêu câu hỏi: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ ? - GV Theo dõi nhận xét và và xác xác nhận . - GV nhấn mạnh : Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong trường hợp lai giữa các dòng có KG khác nhau . Tuy nhiên , ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua cá thế hệ . I. Hiện tượng ưu thế lai : Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn , sinh trưởng nhanh , phát triển mạnh , chống chịu tốt , các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ . VD : Cây và bắp ngô của con lai F1 vượt trội cây và bắp ngô của hai cây làm bố ( 2 dòng tự thụ phấn ) . Hoạt động 2(12’) Tỡm hiểu về nguyờn nhõn của hiện tượng ưu thế lai *Mục tiờu:HS biết được nguyờn nhõn của hiện tượng ưu thế lai HĐcủa GV và HS Nội Dung - GV nêu vấn đề : Người ta cho rằng , các tính trang số lượng do nhiều gen trội quy định . ở hai dạng bố mẹ thuần chủng , nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ một số tính trạng xấu . Khi chúng lai với nhau , các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở F1 . Ví dụ : P : AAbbCC x aaBBcc  F1 : AabbCC ở các thế hệ sau các cặp gen dị hợp giảm dần , ưu thế lai cũng giảm . II .Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai : - Khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất . Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1 . - ở thế hệ F1 ưu thế lai biểu hiện rõ nhất , sau đó giảm dần . Vì ở F1 tỉ lệ các cặp gen di hợp cao nhất và sau đó giảm dần . Hoạt động 3 (10’) Tỡm hiểu về cỏc phương phỏp tạo ưu thế lai *:HS biết được cỏc phương phỏp tạo ưu thế lai HĐcủa GV và HS Nội Dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III1Sgk để nêu lên được phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng . - GV cho HS nêu một số vài ví dụ : + ở ngô đã tạo được giống ngô lai F1 năng suất tăng 20-30% . + ở lúa tạo được giống lúa lai F1 năng suất tăng 20-40% . - GV lưu ý thêm : Người ta còn dùng phương pháp lai khác thứ để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và giống mới . - GV giải thích : ở vật nuôi , để tạo ưu thế lai , chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế, tức là cho giao phối giữa cặp nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau , rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm ( không dùng làm giống ) . áp dụng phương pháp này , VN thường dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội . Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nuôi giống của mẹ , có sức tăng sản của bố . III . Các phương pháp tạo ưu thế lai : 1 . Phương pháp tạo ưu ưu thế lai ở cây trồng : Đối với thực vật , người ta thường tạo ưu thế lai bằng phương pháp lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau . 2 . Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi : - Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau , rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm . - Không dùng con lai kinh tế để làm giống vì : Con lai kinh tế là con F1 có nhiều cặp gen dị hợp , ưu thế lai thể hiện rõ nhất , sau đó giảm dần qua các thế hệ . 3.Tổng kết, hướng dẫn về nhà (5’) * Tổng kết GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu được : - Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ? - Phương pháp tạo ưu thế lai ? Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập trong Sgk . * hướng dẫn học bài. - Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . - Trả lời các câu hỏi Sgk 1,2,3 trang 104 . - Nghiên cứu bài mới : Các phương pháp chọn lọc . Yêu cầu : + Đọc bài mới và quan sát H.36.1 và 36.2 Sgk . ..............................................................................

File đính kèm:

  • doctiet38-sinh9.doc