A. Mục tiêu.
1, Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2, Kỹ năng
- Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau: con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
3, Thái độ
- ứng dung hiện tương trên vào thực tế
II. Đồ dùng dạy học
1. Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:1phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
97 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kì 2 - Phạm Thị Huyền Như, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
4. Củng cố
- Hoàn thành các bài còn lại.
- Ôn lại các bài đã học
5, Dặn dò:
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Tuần :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 63:ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TPPCT:
A. Mục tiêu.
1, kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2, Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá.
3, Thái độ:
- Học sinh tích cục xây dựng bài.
B. Chuẩn bị.
+GV: chỗ chọn
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5:các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
4. Củng cố
- Hoàn thành các bài còn lại.
- Ôn lại các bài đã học
5, Dặn dò:
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Tuần :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 64:TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
TPPCT:
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Chuẩn bị.
1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: .Đa dạng sinh học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
-GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
1. Đa dạng sinh học.
- Nội dung các bảng kiến thức.
Hoạt động II: Sự tiến hóa của thực vật và động vật.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
- GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) .
- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV
- 1-> 2 nhóm trả lời
II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật.
- Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng
- Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo.
- Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6
- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h
4. Củng cố:
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò:
- Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk
Tuần :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 64:TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
TPPCT:
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Chuẩn bị.
1. GV: - Bảng 65.1 -> 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: Sinh học cá thể.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194)
? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau.
- Các nhóm trả lời, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
1. Sinh học cá thể.
- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn
Hoạt động I: Sinh học tế bào.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
- Học sinh hoàn thành bảng 65.3 -> 65.5.
1-2 nhóm các nhóm khac nhan xet.
2.Sinh học tế bào.
Nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
4. Củng cố:
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò:
- Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
Tuần :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 64:TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
TPPCT:
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Chuẩn bị.
1. GV: - Bảng 66.1 -> 66.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: Di truyền và biến dị.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB.
HS tiến hành chia nhóm.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
- HS trả lời
1. Di truyền và biến dị.
- Kiến thức ở bảng
Hoạt động II: Sinh vật và môi trường.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 2: ( 16’)
- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197)
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
HS chú ý lắng nghe.
HS lên thuyết trình.
HS chú ý lắng nghe.
II. Sinh vật và môi trường.
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
- Kiến thức ở bảng.
4. Củng cố:
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò:
- Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
File đính kèm:
- sinh 9 in hk2.doc