Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trần Quang Thành

1, MỤC TIÊU:

 a, Kiến thức:

- Hs hiểu và trình bày được nội dung mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

- Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.

 b, Kĩ năng:

- Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

- Luyện kĩ năng vẽ sơ đồ lai.

 c, Thái độ:

- Củng cố niềm tin vào khoa học khi N/c tính quy luật của hiện tượng di truyền.

2 ,CHUẨN BỊ :

 a,GV: Tranh phóng to H3 và H2.3

 Tranh minh hoạ lai phân tích, bảng phụ .

 b,HS: Đọc và N/c trước bài.

3,TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 a, Kiểm tra bài cũ. (5 phút)

- Giải bài tập 4 SGK.

- Đáp án:

 (Vì F 1 toàn là kiến mắt đen => Mắt đen là tính trạng trội còn mắt đỏ là tính trạng lặn)

 Quy ước gen A, quy định mắt đen

 a, quy định mắt đỏ

Sơ đồ lai:

P Mắt đen X mắt đỏ

 AA aa

 G P A a

 F 1 Aa

F 1 X F 1: Aa X Aa

 G F 1 A ; a A ; a

 F2 1 AA :2 Aa: 1 aa

3 mắt đen 1 mắt đỏ-

ĐVĐ: Hôm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu lai một cặp tính trạng

 

doc236 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trần Quang Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh, phát triển của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. - GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD. c. Củng cố, luyện tập. 4’ - Gv gội một số hs nhắc lại các kiến thức vừa ôn. d. Hướng dẫn tự học bài ở nhà. 2’ - Về nhà kẻ trước các nội dung bảng trong bài 65. - Làm trước các phần làm được ở bài 65 ======================== Ngày soạn: 26/4/2011 Ngày giảng 29/4/2011 Lớp 9A 28/4/2011 Lớp 9B 29/4/2011 Lớp 9C Tiết 68. Bài 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (Tiếp theo) 1, MỤC TIÊU. a, Kiến thức. - Hs hệ thống hoá được các kiến thức về sinh học cơ thể và sinh học tế bào. - Hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế. b, Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tìm tòi kiến thức, hoạt động nhóm. c, Thái độ : - GD học sinh học tập nghiệm túc và yêu thích bôn môn 2. CHUẨN BỊ a, Giáo viên: - Bút dạ và bảng phụ nội dung bảng 65.1 đến 65.5. b, Học sinh: - Nghiên cứu nội dung bài trước khi tới lớp. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ: (1p) - Cho biết sự tiến hoá của thực vật và động vật? ĐVĐ: Sinh học cơ thể và sinh học tế bào là gì? b. Dạy nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: SINH HỌC CÁ THỂ 20’ Mục tiêu: Hs chỉ rõ và khái qiats kiến thức về chức năng các hệ cơ quan của thực vật và của con người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv yêu cầu: + Hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 SGK tr 194 + Cho biết những chức năng của hệ cơ quan ở thực vật và người. - Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu. - Gv chữa bài bằng cách đưa ra bảng phụ đáp án đúng. Gv nhận xét đánh giá hoạt động nhóm – giúp đỡ nhóm yếu hoàn thiện kiến thức GV hỏi thêm: Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau ? GV nhận xét. Các nhóm trao đổi, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập Đại diện nhóm trình bày đáp án. Các nhóm theo dõi bổ sung Các nhóm sửa chữa dưới dự hướng dẫn của GV cho những nội dung còn thiếu HS lấy ví dụ HOẠT ĐỘNG 2: SINH HỌC TẾ BÀI 20’ Mục tiêu: - Hs khái quát được chức năng về các bộ phận của tế bào. - Khái quát được các hoạt động sống của tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv yêu cầu: + Hoàn thành nội dung các bảng 65.3 đến 65.5 + Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp quang hợp ở tế bào thực vật. Gv chữa bài bằng cách treo bảng phụ kết quả GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức GV lưu ý nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm quá trình các nguyên nhân giảm phân. Hs thảo luận khái quát kiến tức Ghi kiến thức vào phiếu học tập Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung c. Củng cố, luyện tập. 2’ - GV khắc sâu kiến thức của các bảng d. Hướng dẫn tự học bài ở nhà. 2’ - Ôn tập kiến thức trong chương trình sinh 9 - Hoàn thành nội dung các bảng SGK tr 196 + 197. ====================== Ngày soạn: 27/4/2011 Ngày giảng: 29/4/2011 Lớp 9A 29/4/2011 Lớp 9B 29/4/2011 Lớp 9C Tiết 69. Bài 66. TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức. - Hs hệ thống hóa được kiến thức về SH cơ bản toàn cấp THCS - Hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế. b. Kỹ năng. - Tiêp tục rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm - Rèn luyện kỹ năng so sánh tổng hợp. - Kỹ năng hệ thống hóa kiến thức. c. Thái độ. - Ý thức học tập nghiêm túc, yêu bộ môn. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên. - Các bảng chuẩn kiến thức nội dung các bảng SGK b. Học sinh. - Kẻ bảng và nghiên cứu trước ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ. 1’ Lồng trong tiết học ĐVĐ. Tiết này ta tiếp tục tổng kết chương trình toàn cấp. b. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ 22’ Mục tiêu: HS hệ thống được toàn bộ kiến thức về di truyền biến dị. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận 1 nội dung. Gv cho HS chữa bài và thảo luận toàn lớp. Gv nhận xét nội dung thảo luận của các nhóm bổ sung thêm kiến thức còn thiếu GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3 GV yêu cầu HS phân biệt được các loại đột biến Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập Đại diện nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác theo dõi nhận xét HS theo dõi và tự sửa HS lấy ví dụ minh họa HOẠT ĐỘNG 2: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 18’ Mục tiêu: HS khái quát mối quan hệ và môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu: HS giải thích sơ đồ hình 66 SGK tr 197 GV chữa bằng cách treo sơ đồ chuẩn GV tổng kết những ý kiến của hs và đánh giá nội dung đã hoàn chỉnh của HS GV tiếp tục yêu cầu hs hoàn thành B 66.5 HS nghiên cứu sơ đồ 66 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến giải thích mối quan hệ theo các mũi tên. HS đưa các ví dụ minh họa Yêu cầu: + Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. + Các cá thể cùng loài tạo nên tính đặc trưng của quần thể. + Nhiều quần thể khắc loài có mối quan hệ dinh dưỡng. - Các nhóm theo dõi bổ sung - Các nhóm hoàn thành bảng 66.5 và trình bày nhóm khác bổ sung - HS nêu ví dụ: Quần thể: Rừng đước Cà Mau, đồi cọ Phú Thọ, rừng thông Đà Lạt... c. Củng cố, luyện tập. 2’ GV hỏi trong chương trình SH THCS các em đã học được những gì ? d. Hướng dẫn tự học ở nhà. 2’ - Kết thúc chương trình THCS cần ghi nhớ kiến thức để cho chương trình THPT ========================== Ngày soạn: 20/4/2011 Ngày giảng: 6/5/2011 Lớp 9A 6/5/2011 Lớp 9B 6/5/2011 Lớp 9C TIẾT 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II 1. MỤC TIÊU - Mô tả được cấu tạo, đặc điểm hình thái của các cơ quan trong cơ thể. - Nêu được tầm quan trọng của việc vệ sinh các cơ quan trong cơ thể - Trình bày được các hoạt động sinh lý của các cơ quan cũng như của toàn cơ thể người từ đó thấy được con người ở vị trí tiến hoá cao nhất trong giới sinh vật. - Kỹ năng mô tả, nhận biết kiến thức. - Xây dựng ý thức tự giác cao trong bảo vệ cơ thể, làm việc độc lập. 2. NỘI DUNG ĐỀ. * KHUNG MA TRẬN.(Hình thức tự luận) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Cộng Chương I. Sinh vật và môi trường (6 tiết) Nêu đươc các khái niệm về môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. Số câu 1 Số điểm 2Tỉ lệ 20% Số câu 1 Số điểm 2 = 20% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu 1 2 điểm =20% Chương II. Hệ sinh thái ( 6 tiết) Nêu được định nghĩa quần thể Nêu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt giữa quần thể người với quần thể sinh vật Số câu 2 Số điểm 4Tỉ lệ 40% Số câu 1 Số điểm 2,5đ= 25% Số câu Số điểm Số câu 1 Số điểm 1,5đ= 15% Số câu 1 4 điểm =40% Chương IV. Bảo vệ môi trường (5 tiết) Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường Giải thích tại sao lại cần ban hành luật bảo vệ môi trường. Số câu 2 Số điểm 4Tỉ lệ 40% Số câu 1 Số điểm 2 Số câu 1 Số điểm 2 Số câu Số điểm Số câu 2 4điểm =40% Tổng 10 = 100% Tổng số câu 6,5đ = 65% 3câu 2đ = 20% 1câu 1,5đ = 15% 1câu * ĐỀ BÀI: Câu 1. Thế nào là môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái ? Câu 2. Quần thể là gì ? Nêu đặc trưng cơ bản của quần thể ? Câu 3. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt giữa quần thể người với quần thể sinh vật ? Câu 4. Nêu những biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã ? Câu 5. Giải thích tại sao lại cần ban hành luật bảo vệ môi trường ? 3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1. (2 điểm). - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. - Nhân tố sinh thái: là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với nhân tố sinnh thái nhất định. Câu 2. (2,5 điểm). - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể tro cùng loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Những đặc trưng của quần thể. + Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. Đảm bảo hiệu quả sinh sản. + Thành phần nhóm tuổi: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản. + Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong đơn vị diện tích hay thẻ tích.VD: Mật độ cây bạch đàn là 652 cây/ha đồi. Câu 3. (1,5 điểm). - Các đặc điểm phân biệt quần thể SV với quần thể người. Quần thể người Quần thể SV khác Đặc điểm: Kinh tế, Văn hoá, hôn nhân, giáo dục, pháp luật, ... Không có Câu 4. (2 điểm). - Bảo vệ tài nguyên sinh vật: + Bảo vệ rờng già, rừng đàu nguồn + Trồng cây gây rừng. + Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý. + Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi. - Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá. + Đối với vùng đát trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất. + Tăng cường công tác làm thuỷ lợi và tưới tiêu hợp lí. + Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. + Thay đổi các loại cây trồng hợp lí. + Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao. Câu 5. ( 2 điểm). Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên tai gây ra cho môi trường tự nhiên. Đồng thời luật cũng điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lý dể phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước. 4. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT. - Kiến thức: Đa số Hs nêu được các kiến thức như đề bài yêu cầu. - Kỹ năng vận dụng: Vận dụng được kiến thức vào bài kiểm tra và thực tế. - Cách trình bày: Trình bày tương đối khoa học, sạch sẽ. - Diễn đạt bài kiểm tra: Mạch lạc, rõ ràng...

File đính kèm:

  • docsinh9 CKTKN.doc