I. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen.
Nêu được khái niệm kiểu hình, kịểu gen, thể đờng hợp, thể dị hợp
Phát biểu được nội dung qui luật MenĐen.
1. Kỷ năng:
Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình .
Rèn kỷ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to 2,1 và hinh 2.3 SGK.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
a. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
b. Cho một vài ví dụ ở người đó minh họa cho khái niệm”cặp tính trạng tương phản.
2. Bai mới:
Mở bài:(2p): Gv cho hs nhắc lại nội dung cơ bản của pp phân tích thế hệ lai của MenĐen.
Vậy sự di truyền các tình trạng cho con cháu như thế nào? Ta vào bài.
a. Hạt động 1:
Mục tiêu:
Cho hs hiểu và trình bày được TN lai 1 cặp tính trạng của MenĐen.
-Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.
81 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật khác nhau.
TG
Hoạt động giáo viên
Hạt động học sinh
Nội dung
2p
3p
3p
3p
1p
-Gv nêu định hướng cho hs chọn:
+Chọn giống vsv
+Chọn giống cây trồng
+Chọn giống vật nuôi
-Gv hỏi:
+Người ta sử dụng thể đột biến trong chọn giống vsv và cây trồng theo hướng nào? tại sao?
-Vì sao người ta ít sử dụng pp gây đột biến vật nuôi?
-Gv nhận xét giúp hs hoàn thiện kiến thức.
-Gv cho hs đọc kết luận.
-Hs nghiên cứu thông tin sgk tr97, 98 kết hợp với các tư lir6ụ sưu tầm, ghi nhớ kiến thức.
-Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến.
Yêu cần:
+Nêu điểm khác nhau sử dụng gây đột biến ở thục vật và vsv.
+Đưa ra ví dụ.
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
KL:
a. Chọn giống vsv:
-Chọn các cá thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
-Chọn cá thề đột biến sinh trưỡng mạnh (nấm men, vi khuần)
-Chọn cá thể đột biến giảm sức sống (vắcxin).
b. Trong chọn giống cây trồng.
-Chọn đột biến có lợi gây thành giống mới(đột biến kháng bệnh,sâu, rút ngắn thời gian sinh trưỡng)
c. Đối với vật nuôi:
-Chỉ sử dụng ở động vật bậc thấp.
-Động vật cao: dể chết.
IV. Củng cố: 5p
Con người gây đột biến nhân tasọ bằng loại tác nhân nào? Tiến hành như nthế nào?
V. Dặn dò: 2p
-Học bài và trả lời cây hỏi sgk.
-Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 37 Bài 34 THOÁI HÓA DO THỤ PHẤN VÀ GIAO PHẤN GẦN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hs nắm được thoái hóa giống.
-Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của sự thụ phấn bắt buộc và phấn gần ở động vật, vài trò chọn giống.
-Hs trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở ngô.
2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng :
-Quan sát, tổng hợp.
-Hoạt động nhóm.
3Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy học:
GV: -Tranh phóng to 34.1; 34.3.
-Tư liệu về hiện tượng thoài hóa.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài củ: 5p
Nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạotrong chọn giống động vật, thực vật, vi sinh vật.:
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hóa.
Mục tiêu: Hs nhận biết hiện tượng thoái hóa ở động vật, trhực vật từ đó hiểu về khái niệm:Thoái hóa , giao phối gần (cận huyết).
TG
Hoạt động giáo viên
Hạt động học sinh
Nội dung
5p
3p
2p
2p
-Gv hỏi :
+Hiện tượng thoái hóa thể hiện như thế nào?
+Vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa đó?
+Cho ví dụ.
-Gv yêu cấu hs khái quát hóa kiến thức.
-Thế nào là thoái hóa?
-Giao phối gần là gì?
-Hs nghiên cứu sgk và quan sát hình 34,1 và 34.2.
-Thảo luận thống nhất ý kiến.
+Chỉ ra hiện tượng thoái hóa .
+Lí do thoái hóa.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sunmg.
-Hs nêu ví dụ:bưởi thoái hóa trái nhỏ, ít ngọt.
-Dựa vào kết quả ở nội dung khái quát hóa kiến thức.
1. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật và động vật:
-Thực vật: Ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ:chiều cao cây giảm, ít hạt.
-Ở động vật:Thế hệ con cháu phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
*Lí do:
-Thực vật:do thụ phấn ở cây giao phấn.
-Động vật:do giao phối gần.
2. Khái niệm:
-Thoái hóa : là hiện tượng thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, tính năng giảm.
-Giao phối gần: (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ, giữa cặp bố mẹ với con cái.
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.
Mục tiêu: Hs giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do xuất hiện gen đồng hợp lặn gây hại.
TG
Hoạt động giáo viên
Hạt động học sinh
Nội dung
4p
4p
3p
-Gv hỏi:
+Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn và giao phối cận huyết thì tỉ lệ đồng hợp và di hợp như thế nào?
+Vì sao có hiện tượng thoái hóa?
-Đại diện nhóm trình bày đáp án.
-Gv giải thích hình 34.3 màu xanh thể hiện thể đồng hợp trội và lặn.
-Gv mở rộng thêm:1 số gen ở thực vật , động vật gen lặn không gây hại.
-Hs nghiên cứu sgk + hình 34.3 tr 100 -> ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu: tỉ lệ đồng hợp lặn, dị hợp giảm.
+Gen lặn thường thể hiện tính trạng xấu.
+Gen lặn gây hại thể dị hợp không biểu hiện.
Nguyên nhân gây hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, vì qua nhiều thế hệ tạo ra cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
c. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phối cận huyết trong chọn giống.
Mục tiêu:Hs chỉ ra được vai trò của dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống.
TG
Hoạt động giáo viên
Hạt động học sinh
Nội dung
4p
2p
2p
-Gv hỏi :
+Vì sao tự thụ phấn bắt buột , giao phối gần -> thoái hóa nhưng phương pháp này vẫn sử dụng>
(Gv nhắc lại khái niệm dòng thuần, thuần chủng).
-Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức.
-Gv : nên giúp hs lấy ví dụ để giải thích co hs hiểu.
-Hs nghiên cứu tư liệu gv cung cấp .
Yêu cầu :
+Xuất hiện cặp gen đồng hộp.
+Do xuất hiện tính trạng xấu.
+Con người dể dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+Giữ lại tính trạng mong muốn -> tạo giống thuần chủng.
-Hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung
KL:
-Củng cố đặc tính mong muốn.
-Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp.
-Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
-Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
IV. Củng cố: 5p
-Tự thụ phấn và giao phấn gần gây hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân .
V. Dặn dò: 2p
-Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
-Tìm hiểu lai giống lúa ngô có năng xuất cao.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 38 Bài 35: ƯU THẾ LAI .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hs nắm được ưu thế lai, lai kinh tế.
-Hs hiểu và trình bày được:
+Cơ cở di truyền của ứu thế lai.
+Các biện pháp duy trì ứu thế lai, lí do không dùng F1 làm giống.
+Phương pháp dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng :
-Quan sát, tổng hợp, khái quát
-GIải thích hiện tượng bằng cơ cở khoa học.
3Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.
II. Phương tiện dạy học:
GV: -Tranh phóng to hinh 35 sgk.
-Tranh 1 số giống động vật : bò, lợn, dê. Kết quả phép lai kinh tế.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phấn gần nhằm mục đích gì?
Sau khi hs trả lời -> gv dẫn dắt vào bài mới.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai:
Mục tiêu:-Hs nắm được ưu thế lai.
-Hs trình bày được cơ cở di truyền của ưu thế lai.
TG
Hoạt động giáo viên
Hạt động học sinh
Nội dung
2p
3p
3p
-Gv đưa vấn đề:
So sánh bắp nhô ở 2 dòng tự thụ phấn với dòng lai F1 trong hình 32 sgk tr 102.
-Gv nhận xét ý kiến của hs và dẫn dắt -> hiện tượng được gọi là ưu thế lai.
-Gv hỏi:
+Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật.
-Hs quan sát hình phóng to.
+Chiều cao thân cây ngô .
+Chiều dài bắp, số lượng hạt.
-Hs đưa ra nhận xét khi so sánh thân bắp ngô ở cơ thể lai F1 ở nhiều đặc điểm trội hơn so với mẹ
-Hs ngiên cứu sgk kết hợp với nội dunng vừa so sánh -> khái quát hóa khái niệm
1. Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về
sự sinh trưởng và phát triển, khả năng chống chịu, năng xuất, chất lượng.
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Mục tiêu: Hs trình bày được cơ cở di truyển của ưu thế lai.
TG
Hoạt động giáo viên
Hạt động học sinh
Nội dung
2p
4p
3p
3p
-Gv nêu vấn đề : để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
Hs trả lời câu hỏi:
+Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
+Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1? Sau đó giảm dần qua các thế hệ?
-Gv đánh giá và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích .
-Gv hỏi tiếp: muốn duy trì ưu thế lai con người làm gì?
-Hs nghiên cứu sgk tr 102-103
-Chú ý ví dụ lai 1 dòng thuần có 2 gen trội .
Yêu cầu:
-Ưu thế lai rõ vì xuất hiện ở gen trội và ở con lai F1.
-Các thế hệ sau giảm dần , tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa).
-Đại diện trình bày lớp bổ sung.
KL:
-Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội,.
-Tính trạng số lượng (hình thái, năng xuất) do nhiều gen trội qui định.
Vd: P : AABBcc x aaBBCC -> F1 : AaBbCc.
c. Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai.
Mục tiêu: -Hs nắm được khái niệm lai kinh tế.
-Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai.
TG
Hoạt động giáo viên
Hạt động học sinh
Nội dung
1p
3p
3p
2p
2p
1p
-Gv giới tiệu: người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
-Gv hỏi:
+Con người tiến hành tạo ưu thế lai bằng phương pháp nào?
+Nêu ví dụ?
-Gv nên giải thích về khác dòng và lai khác thứ.
-Gv hỏi :
Con người tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?
+Cho ví dụ?
-Gv hỏi thêm:
+Tại sao không dùng con lai để nhân giống?
-Gv mở rộng :
+Lai kinh tế thường dùng con giống trong nước.
+Áp dụng kỉ thuật giữ tính đông lạnh.
+Lai bò vàng thoái hóa với bò Honten Hà Lan ->con F1
-Hs nghiên cứu sgk tr 103 và các tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu: chỉ ra 2 phương pháp.
-Hs nghiên cứu thông tin sgk 103 và 104 kết hợp tranh ảnh về giống vật nuôi
-Yêu cầu:
+Phép lai kinh tế.
+Áp dụng ở lợn, bò.
-Hs trình bày , lớp nhận xét bổ sung.
-Cho hs đọc kết luận chung.
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
-Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
Vd: ngô lai F1 năng xuất cao hơn 20-30% so với giống hiện có.
-Lai khác thứ: kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa 2 cặp vật nuôi bố mẹ khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm
Vd: lợn ỉ Móng Cái lai với lợn Đại bạch -> lợn con mới sinh nặng 0,8kg tăng lượng hanh, tì trọng nạc cao.
IV. Củng cố: 5p
-Ưu thế lai là gì? Cơ cở di truyền của ưu thế lai?
-Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?
V. Dặn dò: 2p
-Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
-Tìm hiều thêm về hành tựu lai ở việt Nam.
File đính kèm:
- sinh hoc 9.doc