I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác .
· Mô tả được cấu tạo của tai va trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng 1 sơ đồ đơn giản.
· Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh .
2/ Kỹ năng:
· Phát triển kỹ năng quan sát , phân tích hình
· Kỹ năng hoạt động nhóm .
3 / Thái độ :
· Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh Tai
· Gio dục ý thức phịng trnh ơ nhiễm tiếng ồn,giữ cho mơi trường yn tĩnh
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 51.1
Mô hình cấu tạo Tai
2/Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A:
8B:
8C:
8D:
2 / Kiềm tra bài cũ :
– Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
– Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng , không nên nằm đọc sách ? Không nên đọc sách trên tàu xe ?
– Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác . Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào ? Bài mới
Tuần : 28 NS:10/03/2013
Tiết : 53 ND:13/03/2013
BÀI 51 :
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác .
Mô tả được cấu tạo của tai va trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng 1 sơ đồ đơn giản.
Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát , phân tích hình
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3 / Thái độ :
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh Tai
Giáo dục ý thức phịng tránh ơ nhiễm tiếng ồn,giữ cho mơi trường yên tĩnh
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 51.1
Mô hình cấu tạo Tai
2/Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A:
8B:
8C:
8D:
2 / Kiềm tra bài cũ :
Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng , không nên nằm đọc sách ? Không nên đọc sách trên tàu xe ?
Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác . Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào ? à Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Cấu tạo của tai
Mục tiêu : Mô tả được các bộ phận của tai và trình bày được cấu tạo cơ quan Cóoc ti
Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào ?
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 51.1 à hoàn thành bài tập điền từ tr 162 SGK
GV gọi 1 à 2 học sinh lên đọc to toàn bộ bài tập và thông tin tr 163 SGK
Tai được cấu tạo như thế nào ? Chức năng từng bộ phận ?
GV chỉ định 1 học sinh lên trình bày cấu tạo tai trên tranh hay mô hình
Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm .
GV yêu cầu HS đọc thông tin ¢
trangø 164 à nắm kiến thức
Trình bày chức năng thu nhận sóng âm ? .
Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh
Hoạt động 3: Vệ sinh Tai
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin à trả lời câu hỏi .
Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai ?
* GV giáo dục cho HS ý thức phòng chống ô nhiễm tiếng ồn,giữ cho môi trường yên tĩnh
Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK
Học sinh vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác .
Học sinh quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai à Cá nhân làm bài tập
Một vài học sinh phát biểu lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức
Các từ cần điền :
1 – Vành Tai ; 2 – Ống Tai ;
3 – Màng nhĩ ; 4 – Chuỗi xương tai
Học sinh căn cứ vào hình 51.1 và thông tin để trả lời
Cá nhân tự thu nhận thông tin
Trao đồi trong nhóm thống nhất ý kiến
Đại diện lên trình bày chức năng thu nhận sóng âm
Học sinh ghi nhớ thông tin
1 học sinh trình bày lại trên tranh
Học sinh tự thu nhận thông tin à nêu được :
Giữ vệ sinh tai
Bảo vệ tai
Học sinh tự đề ra các biện pháp .
I . Cấu tạo của tai :
Cơ quan phân tích thính giác gồm :
Tế bào thụ cảm thính giác
Dây thần kinh thính giác
Vùng thính giác
Cấu tạo của tai gồm :
Tai ngoài :
Vành tai : Hứng sóng âm
Ống tai : Hướng sóng âm
Màng nhĩ : Khuếch đại âm thanh
Tai giưã :
Chuỗi xương tai : truyền sóng âm .
Voì nhĩ : Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ
Tai trong :
Bộ phận tiền đình : Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian .
Ốc tai : Thu nhận kích thích sóng âm
II . Chức năng thu nhận sóng âm :
Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh : Sóng âm à màng nhĩ à chuỗi xương tai à cưả bầu à chuyển động ngoại dịch và nội dịch à rung màng cơ sở à kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh à Vùng thính giác ( Phân tích cho biết âm thanh)
III . Vệ sinh Tai
Giữ gìn vệ sinh tai
Bảo vệ tai :
Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai .
Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai
Có biện pháp chống , giảm tiếng ồn
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ?
2 . Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái ?
V/ DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
Đọc mục : “em có biết “
Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: