I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: 1.Kiến thức :
- Trình bày sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, quan sát so sánh và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ hệ thần kinh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to các hình 48.1,3
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng nội dung phiếu học tập vào vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:8A1: .; 8A2: .;
8A3: .; 8A4: . ;
8A5: .; 8A6: . .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
3. Hoạt động dạy học:
*Mở bài: Xét về chức năng hệ thần kinh được phân chia như thế nào ?.GV dẫn dắt vào bài
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 50, Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Năm học 2013-2014 - R'Ông Ha Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn 22/02/2014
Tiết 50 Ngày dạy 25/02/2014
Bài 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: 1.Kiến thức :
- Trình bày sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, quan sát so sánh và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ hệ thần kinh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to các hình 48.1,3
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng nội dung phiếu học tập vào vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:8A1:............................................; 8A2:........................................................;
8A3:.........................................................; 8A4:.....................................................;
8A5:..............................................................; 8A6:......................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
3. Hoạt động dạy học:
*Mở bài: Xét về chức năng hệ thần kinh được phân chia như thế nào ?.GV dẫn dắt vào bài
Hoạt động 1: Cung phản xạ sinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 48.1
+ Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A va B
+ Hoàn thành nội dung phiếu học tập vào vở
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng gọi HS lên hòan thành
- GV chốt lại kiến thức
- HS vận dụng kiến thức đã có kết hợp quan sát hình nêu được đường đi của xung thần kinh trong cung phảnxạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng
- Các nhóm căn cứ vào đườngđi của xung thần kinh trong 2 cung phản xạ và hình 48.1 thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung
*Tiểu kết:
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
CẤU TẠO
- Trung ương
- Hach thần kinh
- Đường hướng tâm
- Đường li tâm
- Chất xám :+ Đại não
+Tủy sống
- Không có
- Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương
- Đến thẳng cơ quan phản ứng
- Chất xám :+ Trụ não
+ Sừng bên tủy sống
- Có
- Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương
- Qua :+ Sợi trước hạch
+ Sợi sau hạch
Chuyển giao ở hạch thần kinh
Chức năng
Điều khiển họat động cơ vân (có ý thức)
Điều khiển hoạt động nội quan (Không có ý thức)
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình 48.3
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng cầu tạo như thế nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1 , 2 , 3 đọc thông tin bảng 48.1 tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm
- GV gọi 1 HS đọc bảng 48.1
- HS tự thu nhận thông tin nêu được gầm phần trung ương và phần ngoại biên
- HS làm việc độc lập với SGK
- Thảo luận nhóm nêu được các điểm khác nhau
+ Trung ương
+ Ngoại biên
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung
*Tiểu kết:
- Hệ thần kinh sinh dưỡng :
+ Trung ương: nằm ở trụ não và tủy sống
+ Ngoại biên: Dây thần kinh, hạch thần kinh
- Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
+ Phân hệ thần kinh giao cảm
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm
Hoạt động 3: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 48.3 đọc kĩ nội dung bảng 48.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm?
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống?
- GV hoàn thiện kiến thức
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
- Yêu cầu nêu được :
+ 2 bộ phận có tác dụng đối lập
+ Ý nghĩa :Điều hòa hoạt động các cơ quan
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
*Tiểu kết:
- Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng
- Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1.Củng cố:
- Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3 ?
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết “
*Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 8 - Tiet 50.doc