Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần

1. Mục tiêu

+ Kiến thức

- Nêu được nguyên nhân khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.

- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính và biết được nguyên tắc lập khẩu phần.

+ Kĩ năng

Biết phân tích vận dụng kiến thức vào đời sống

+ Thái độ

Có ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống

2. Chuẩn bị:

Giáo viên: Tranh các nhóm thức ăn chính như prôtêin, gluxit, lipit

Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Vitamin, muối khoáng

3. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ

4. Tiến trình

 4.1 Ổn định: Kiểm tra sỉ số

4.2 Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Vitamin là gì? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? (7 điểm)

Câu 2: Em hãy kể tên vài loại vitamin và nêu vai trò của các loại vitamin đó? (3 điểm)

Đáp án:

Câu 1:

- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá năng lượng của cơ thể. Thiếu vitamin dẫn tới rối loạn hoạt động sinh lí trong cơ thể (4 điểm)

- Có hai loại vitamin(1 điểm)

Nhóm tan trong dầu: A, D, E, K

Nhóm tan trong nước: C, B

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 38 Ngày dạy:11/1/20008 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN 1. Mục tiêu + Kiến thức - Nêu được nguyên nhân khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính và biết được nguyên tắc lập khẩu phần. + Kĩ năng Biết phân tích vận dụng kiến thức vào đời sống + Thái độ Có ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh các nhóm thức ăn chính như prôtêin, gluxit, lipit Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Vitamin, muối khoáng 3. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ 4. Tiến trình 4.1 Ổn định: Kiểm tra sỉ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Vitamin là gì? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? (7 điểm) Câu 2: Em hãy kể tên vài loại vitamin và nêu vai trò của các loại vitamin đó? (3 điểm) Đáp án: Câu 1: - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá năng lượng của cơ thể. Thiếu vitamin dẫn tới rối loạn hoạt động sinh lí trong cơ thể (4 điểm) - Có hai loại vitamin(1 điểm) Nhóm tan trong dầu: A, D, E, K Nhóm tan trong nước: C, B - Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn(1 điểm) - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ cho cơ thể (1 điểm) Câu 2: - Kể tên ít nhất 2 loại vitamin có trong thức ăn (1 điểm) - Vai trò của vitamin vừa kể tên (2 điểm) 4.3 Giảng bài mới Mở bài: Một trong những mục tiêu của chương trình chăm sóc trẻ em của nhà nước ta là giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng tới mức thấp nhất. Vây dựa trên cơ sở nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý chống suy dinh dưỡng cho trẻ em? Đó chính là điều chúng ta cần tìm hiểu trong tiết học này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Mục tiêu: Biết được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau, từ đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinhh dưỡng cho trẻ em - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông bảng 36.1 mục I trang 113 SGK, chia nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi cuối mục I (thời gian 4 phút ). ? Nhu câu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như tế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? ? Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao? ? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Đại diện 2 nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung - Yêu cầu trả lời được + Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. + + Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì sự vận động của cơ thể ít + Ở những nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân thấp nên tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em thường cao + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động GV chốt lại kiến thức đúng Hoạt động 2:Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn Mục tiêu: Nêu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông bảng mục II/ 113 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh các nhóm thức ăn chính (chú ý các loại thức ăn trong cùng 1 nhóm để phân loại) ? Những loại thức phẩm nào giàu chất đường bột? HS: Gạo, ngô khoai, sắn ? Những loại thực phẩm nào giàu chất béo? HS: Dầu thực vật, mỡ động vật ? Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm? HS: Thịt, cá, trứng, sữa ? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì? HS: Phối hợp các loại thức ăn cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần Mục tiêu: Nêu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần ? Khẩu phần là gì? ? Khẩu phần người ốm mới khỏi có gì khác với người bình thường? HS: Người ốm mới khòi tăng cường thức ăn bổ dưỡng ? Vì sao trong khẩi phần ăn cần tăng cường rau quả tươi? HS: Tăng cường vitamin, tăng cường chất sơ dễ tiêu hoá ? Nguyên tắc lập khẩu phần? HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung GV mở rộng: ? Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? HS: Người ăn chay dùng các sản phẩm từ thực vật như: Đậu, vừng, lạc, rau quả... từ thực vật vẫn đủ chất dinh dưỡng I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc: + Lứa tuổi + Giới tính + Trạng thái cơ thể + Lao động II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu hiện - Thành phần các chất hữu cơ ( Prôtêin, lipít, gluxit), muối khoáng, vitamin - Năng lượng được tính bằng calo chứa trong nó - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và hoạt động bìmh thường III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần + Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày + Nguyên tắc lập khẩu phần là: - Đảm bảo đủ lượng thức ă phù hợp nhu cầu của từng đối tượng - Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và VTM - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 4.4 Củng cố và luyện tập Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tuỳ người? Cho ví dụ? ( Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì sự vận động của cơ thể ít Nhu cầu dinh dưỡng của nam cao hơn nữ, lao động nặng cần nhiều năng lượng hơn lao động nhẹ Người ốm moới khoẻ nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người bình thường để phục hồi sức khoẻ) GV yêu cầu HS đọc tóm tắt phần ghi nhớ cuối bài học 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK trang 114 Đọc mục: “ Em có biết” /115 SGK Tìm hiểu khẩu phần ăn hàng ngày của gia đình, phân biệt thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn Chuẩn bị bảng: 37.1 /116, 37.2 /118 SGK Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docSinh 8 tiet 38.doc
Giáo án liên quan