Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 37: Vitamin và muối khoáng - Năm học 2012-2013

I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Trình bày được vai trò của vi ta min và muối khoáng.

- Vận dụng được những hiểu biết về vi tamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

3 .Thái độ :

- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm , biết cách chế biến phối hợp các

loại thức ăn

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vi tamin và muối khoáng.

- Bảng phụ, phiếu học tập

III . PHƯƠNG PHÁP :

 Vấn đáp ,hợp tác nhóm

IV .TỔ CHỨC GIỜ HỌC :

A/Khởi động (5)

1. Ổn định tổ chức ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)

 - Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp khi trời nóng, trời oi bức và trời rét.

 - Hãy giải thích câu " Trời nóng chóng khát trời mát chóng đói "

 3 .Vào bài

GV đưa thông tin :

 Năm 1536, các thuỷ thủ và đoàn viên đoàn thám hiểm của Jac ques Cartier đi Canađa bị mắc bệnh xcobut trầm trọng ( Chảy máu lợi, chảy máu dưới da, viêm khớp. ) vì ăn thức ăn không có rau quả tươi, thịt tươi.

 Năm 1912 các nhà khoa học xác định được rằng người và động vật không thể sống với khẩu phần chỉ gồm các chất prô têin, lipít, glu xít mà cần phải có những yếu tố phụ thêm mặc dù không đóng góp năng lượng và chỉ cần một lượng rất nhỏ. Cũng năm này nhà bác học Frank ( người Hà lan ) đã chiết ra từ cám gạo một chất chữa được bệnh phù ( bện Bê ri ) Công thức hoá học của nó có nhóm amin và nó rất cần cho sự sống nên được đặt tên là vitamin

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 37: Vitamin và muối khoáng - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2011 Ngày giảng: 28/12/2011(8a,b) Tiết 37 Vi tamin và muối khoáng I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày được vai trò của vi ta min và muối khoáng. - Vận dụng được những hiểu biết về vi tamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn. 2. Kĩ năng - Kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3 .Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm , biết cách chế biến phối hợp các loại thức ăn II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vi tamin và muối khoáng. - Bảng phụ, phiếu học tập III . Phương pháp : Vấn đáp ,hợp tác nhóm IV .Tổ chức giờ học : A/khởi động (5’) 1. ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) - Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp khi trời nóng, trời oi bức và trời rét. - Hãy giải thích câu " Trời nóng chóng khát trời mát chóng đói " 3 .Vào bài GV đưa thông tin : Năm 1536, các thuỷ thủ và đoàn viên đoàn thám hiểm của Jac ques Cartier đi Canađa bị mắc bệnh xcobut trầm trọng ( Chảy máu lợi, chảy máu dưới da, viêm khớp... ) vì ăn thức ăn không có rau quả tươi, thịt tươi. Năm 1912 các nhà khoa học xác định được rằng người và động vật không thể sống với khẩu phần chỉ gồm các chất prô têin, lipít, glu xít mà cần phải có những yếu tố phụ thêm mặc dù không đóng góp năng lượng và chỉ cần một lượng rất nhỏ. Cũng năm này nhà bác học Frank ( người Hà lan ) đã chiết ra từ cám gạo một chất chữa được bệnh phù ( bện Bê ri ) Công thức hoá học của nó có nhóm amin và nó rất cần cho sự sống nên được đặt tên là vitamin B/Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 ( 18 phút ) Tìm hiểu về vai trò của vi tamin đối với đời sống *Mục tiêu : Trình bày được vai trò của từng loại vi tamin đối với đời sống và nguồn cung cấp của chúng. Từ đó xây dựng được khẩu phần ăn một cách hợp lí . *Đồ dùng :bảng phụ, phiếu học tập Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV y/c HS n/c thông tin hoàn thành bài ▼ I sgk tr. - HS thảo luận nhóm 2 phút thống nhất ý kiến ghi vào phiếu I .Vi tamin - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều en zim, đảm bảo các hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. - Con người không tự tổng hợp được vi tamin mà phải lấy từ thức ăn. - Gv treo bảng phụ - Đại diện nhóm HS lên chữa bài(dán kết quả ) , nhóm khác bổ sung - GV thông báo đáp án đúng 1, 3, 5, 6 + Kể tên một số loại vi tamin ? - HS nêu vtamin A, B, C, D, ...... - Gồm 2 nhóm: + Vitamin tan trong dầu mỡ : A, D, E, K.. + Vitamin tan trong nước A, B . - GV y/c HS n/c bảng 34.1 cho biết vai trò chủ yếu của vitamin và nguồn cung cấp - HS n/c thông tin sgk bảng 34.4 nêu vài ví dụ + N/c bảng 34. 1 em hãy cho biết thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vi tamin cho cơ thể ? - Vai trò một số vitamin ( Nội dung bảng 34.4 sgk) - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phải đảm bảo cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2 ( 16 phút ) Tìm hiểu về vai trò muối khoáng đối với cơ thể *Mục tiêu : Hiểu được vai trò của muối khoáng đối với cơ thể biết xây dựng khẩu phần ăn hợp lí , bảo vệ sức khoẻ. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV y/c HS n/c thông tin sgk thảo luận nhóm hoàn thành ▼ II sgk - HS thảo luận nhóm 4 phút thống nhất ý kiến II. Muối khoáng ? Vì sao thiếu vi tamin D trẻ mắc bệnh còi xương ? Vi tamin D cần cho hấp thụ can xi và phốt pho . ? Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối i ốt ? Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn tuyến giáp có vai trò quan trọng trong TĐC và chuyển hoá trong tế bào ? Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp đầy đủ những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào ? để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể ? + Cung cấp đủ lượng thịt, trứng, sữa, rau quả tươi + Nên dùng muối i ốt + Bổ sung thêm can xi + Chế biến hợp lí để chống mất vi ta min. ? Muối khoáng có vai trò gì đối với cơ thể ? - 1 vài HS trả lời - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào. tham gia vào nhiều hệ en zim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần phối hợp nhiều loại thức ăn , sử dụng muối i ốt, chế biến thức ăn hơpk lí. ? Gv y/c HS nêu vai trò, nguồn cung cấp của một vài loại muối khoáng . - HS dựa vảo bảng 34.2 nêu ? Vì sao cần bổ sung thức ăn nhiều sắt cho bà mẹ mang thai ? + Sắt cần cho sự hình thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá. Vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh - Vai trò chủ yếu của một số loại muối khoáng bảng 34.2 sgk C/Tổng kết và hướng dẫn học bài : 1.Tổng kết ( 5 phút ) - Vi tamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? - Hãy giải thích tại dao thời kì Pháp thuộc đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn ? 2.Hướng dẫn học bài ( 1 phút ) - Học bài , làm bài tập sgk - Chuẩn bị bài 36,tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần V. Phụ lục Nội dung bảng 34.4 sgk Loại vi tamin Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp Vitamin A Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng giác mạc mắt khô, có thể dẫn đến mù loà Bơ, trứng, dầu cá. Thực vật có mầu đỏ, vàng, xanh thẫm chứa nhiều ca rôten là chất tiền vi tamin Vita min D Cần cho trao đổi can xi và phốt pho. Nếu thiếu trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn loãng xương. Bơ, trừng, dầu cá.Là vi amin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời. Vi tamin E Cần cho sự phát dục bình thường, chống lão hoá, bảo vệ tế bào . Gan, hạt nẩy mần. dầu thực vật . Vi amin C Chống lão hoá, chống ung thư. Thiếu sẽ làm mạch máu giòn gây chảy máu Rau xanh, cà chua, quả tươi Vitamin B1 Tham gia quá trình chuyển hoá. Thiếu sẽ mắc bênh tê phù , viêm dây thần kinh Trong ngũ cốc, thịt lợn , trứng gan. Vitamin B2 Thiếu sẽ gây loét niêm mạc Trong gan, thịt bò, trứng, ngũ cốc. Vitamin B6 Thiếu gây viêm da suy nhược Trong lúa, gạo ngô, cá hồi, gan. Vitamin B12 Thiếu gây bệnh thiếu máu Trong gan cá biển, trứng, pho mát, thịt . ..

File đính kèm:

  • docsinh8-tiet37.doc