I. Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hòa thân nhiệt
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp chống nóng,chống lạnh đề phòng cảm lạnh, cảm nóng
b) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng: phân tích, tư duy
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
c) Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cơ thể khi môi trường thay đổi
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:Dụng cụ: Nhiệt kế
- Học sinh:Kiến thức cũ cần ôn: trao đổi chất
III. Phương pháp: hoạt động nhóm nhỏ, hỏi đáp - tìm tòi
IV. Tiến trình
1 Ổn định: kiểm tra sỉ số học sinh
2 Kiểm tra bài cũ:không có
3 Hướng dẫn dạy học bài mới
Nhiệt do dị hóa giải phóng được bù vào phần đã mất, tức là thực hiện điều hòa thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hòa thân nhiệt? Đó là nội dung cần nghiên cứu ở bài này
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 34: Thân nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 34
Ngày dạy:
THÂN NHIỆT
Mục tiêu:
Kiến thức
Trình bày được khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hòa thân nhiệt
Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp chống nóng,chống lạnh đề phòng cảm lạnh, cảm nóng
Kĩ năng
Rèn kĩ năng: phân tích, tư duy
Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
Thái độ
Có ý thức bảo vệ cơ thể khi môi trường thay đổi
Chuẩn bị
Giáo viên:Dụng cụ: Nhiệt kế
Học sinh:Kiến thức cũ cần ôn: trao đổi chất
Phương pháp: hoạt động nhóm nhỏ, hỏi đáp - tìm tòi
Tiến trình
Ổn định: kiểm tra sỉ số học sinh
Kiểm tra bài cũ:không có
Hướng dẫn dạy học bài mới
Nhiệt do dị hóa giải phóng được bù vào phần đã mất, tức là thực hiện điều hòa thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hòa thân nhiệt? Đó là nội dung cần nghiên cứu ở bài này
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt
Mục tiêu: TB được khái niệm thân nhiệt, thân nhiệt luôn ổn định là do cơ chế nào
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I /105
Thân nhiệt là gì?
Người ta đo thân nhiệt như thế nào?
HS: Dùng nhiệt kế đặt vào miệng, nách, hậu môn
GV giới thiệu HS nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể
Người ta đo thân nhiệt để làm gì?
HS: Đo thân nhiệt để biết được tình trạng sức khỏe
Nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh khi trời nóng, lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào?
HS: luôn ổn định to = 37o và dao động không quá 0,5o
GV người khỏe mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hòa thân nhiệt
Tiểu kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thhân nhiệt
Mục tiêu: TB được vai trò quan trọng của da và hệ thần kinh trong cơ chế điều hòa thân nhiệt
GV yêu cầu HS chia nhóm thảo luận trả lời 5 câu hỏi mục II / 105 SGK
HS chia nhóm thảo luận trả lời 5 câu hỏi mục II / 105 SGK
Đại diện 2-3 nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu trả lời được
Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra thường xuyên được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường giúp thân nhiệt ổn định
Khi lao động nặng, cơ thể tỏa nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp và tỏa nhiệt qua da sự bốc hơi của mồ hôi. Do đó người lao động lao động nặng thì hô hấp mạnh và đổ mồ hôi
Mùa hè da hồng hào vì mao mạch ở da dãn, lượng máu qua da nhiều nên cơ thể tăng tỏa nhiệt
Trời lạnh mao mạch co lại, lượng máu qua da ít, nên da tái tím
Trời nóng độ ẩm không khí cao, mồ hôi tiết ra nhiều, khó bay hơi nên mồ hôi chảy thành dòng, sự tỏa nhiệt khó nên thấy khó chịu
GV bổ sung: liên hệ thực tế
Trời rét: vận động người để cơ thể nóng lên
Khi qúa rét: bị run. Đây là phản xạ co dãn cơ liên tục để sinh nhiệt
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II. 2 để thấy được vai trò của hệ thần kinh trong đều hòa thân nhiệt
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng, lạnh
Mục tiêu: Giải thích đựoc cơ sở khoa học của biện pháp phòng chống nóng , lạnh
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III /105
Chế độ ăn uống mùa hè, mùa đông khác nhau như thế nào?
HS: ăn uống phù hợp từng mùa; mùa đông ăn nóng nhiều dầu
Chúng ta cần phải làm gì để chúng nóng chống, rét?
HS: quần áo, phương tiện phù hợp
Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng lạnh?
HS:Tăng khả năng chịu đựng của cơ thể
Xây nhà ở, công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh?
HS: nhà thoáng mát mùa hhè, ấm mùa đông
Trồng cây xanh có phải là biện pháp chóng nóng không?
HS: nhiều cây xanh tăng bóng mát, lượng khí ôxi
Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể?
GV giải thích câu: trời nắng chóng khát, trời mát chóng đói
Khi trời nóng cơ thể thoát nhiều hơi nước, điều hao thân nhiệt, nên cơ thể mất nhiều nước do vậy chóng khát
Khi trời mát tăng cường quá trình chuyển hóa để tăng sinh nhiệt nên cơ thể có cảm giác mau đói
Tiểu kết
I .Thân nhiệt
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể
Thân nhiệt luôn ổn định 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt
II . Sự diều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
Da có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt
Khi trời nóng và lao động nặng, mao mạch ở da dãn, giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể
Khi trời rét mao mạch co lại, cơ chân lông co, giảm toả nhiệt.
Khi trời lạnh quá cón có hiện tượng cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để sinh nhiệt
2. Vai rò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt
Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ đảm bảo sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
3. Phương pháp phòng chống nóng, lạnh
Trời nóng
Đi nắng cần đội mũ nón
Không chơi thể thao ngoài nắng và nhiệt độ không khí cao
Trời nóng sau khi lao động hoặc đi nắng về, mồ hôi ra nhiều, không được tắm ngay, không ngồi nơi lộng gió
Trời rét
Trời rét cần giữ ấm cho cơ thể nhất là cổ, chân, ngực, không ngồi nơi hút gió
Rèn luyện thể thao hợp lý tăng khả năng chịu đựng của cơ thể
Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng
Củng cố và luyện tập
Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ( phần I )
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, trời lạnh? (phần II )
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK /106
Đọc mục : Em có biết /106 SGK
Tìm hiểu các loại thức ăn có vitamin, muối khoáng. Vai trò của từng loại vitamin, muối khoáng đối với cơ thể
Ôân tập lại kiến thức: thức ăn và sự tiêu hoá (tiết 25)
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Sinh 8 tiet 36.doc