I. Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài, trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
- Trình bày đuợc mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
b) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
c) Thái độ
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh: Sơ đồ mối quan hệ trao đổi chất
- Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: trao đổi khí ở phổi và tế bào, tuần hoàn máu
III. Phương pháp: hỏi đáp - tìm tòi, quan sát, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Tiến trình
1 Ổn định: kiểm tra sỉ số học sinh
2 Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tiêu hoá? (8 điểm)
Câu 2: Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? (2 điểm)
Đáp án
Câu 1: Những tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá (8 điểm)
* Vi khuẩn
- Tạo môi tường axít làm hỏng men răng, dạ dày , ruột bị viêm loét
- Các tuyến tiêu hóa bị viêm
* Giun sán: gây tắc ruột , tắc ống dẫn mật
* An uống không đúng cách
- An vội vàng không nhai kỉ
- An không đúng giờ
- Tinh thần lúc ăn không được thoải mái
- Các cơ quan tiêu hoá có thể bị viêm, hoạt động kém hiệu quả, hấp thụ giảm
* Khẩu phần ăn không hợp lý: dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ, hoạt động tiêu hoá bị rối loạn
Câu 2: An uống hợp vệ sinh (2điểm)
- An chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn
- Trái cây rau sống rửa sạch trước khi ăn
- Không ăn thức ăn ôi thiu
- Không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 32: Trao đổi chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 32 CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ngày dạy:
TRAO ĐỔI CHẤT
Mục tiêu:
Kiến thức
Phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài, trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
Trình bày đuợc mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
Thái độ
Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể
Chuẩn bị
Giáo viên: Tranh: Sơ đồ mối quan hệ trao đổi chất
Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: trao đổi khí ở phổi và tế bào, tuần hoàn máu
Phương pháp: hỏi đáp - tìm tòi, quan sát, hoạt động nhóm nhỏ
Tiến trình
Ổn định: kiểm tra sỉ số học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tiêu hoá? (8 điểm)
Câu 2: Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? (2 điểm)
Đáp án
Câu 1: Những tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá (8 điểm)
Vi khuẩn
Tạo môi tường axít làm hỏng men răng, dạ dày , ruột bị viêm loét
Các tuyến tiêu hóa bị viêm
Giun sán: gây tắc ruột , tắc ống dẫn mật
Aên uống không đúng cách
Aên vội vàng không nhai kỉ
Aên không đúng giờ
Tinh thần lúc ăn không được thoải mái
Các cơ quan tiêu hoá có thể bị viêm, hoạt động kém hiệu quả, hấp thụ giảm
Khẩu phần ăn không hợp lý: dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ, hoạt động tiêu hoá bị rối loạn
Câu 2: Aên uống hợp vệ sinh (2điểm)
Aên chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn
Trái cây rau sống rửa sạch trước khi ăn
Không ăn thức ăn ôi thiu
Không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn
Giảng bài mới
Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Vật thể (bàn, ghế ) có trao đổi chất không? Trao đổi chất ở cơ thể người diễn ra như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường
Mục tiêu:TB được đổi chất giữa cơ thể và môi trường
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 3. 1 /100 SGK (chú ý chất vào và chất ra khỏi cơ thể)
Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được thể hiện như thế nào?
HS: lấy chất cần thiết và thải chất bã thừa, cặn bã ra môi trường ngoài
Vai trò của sự trao đổi chất?
HS: trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống, thông qua trao đổi chất, sinh vật tồn tại và phát triển
Tiểu kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
Mục tiêu: TB được sự trao đổi chất của cơ thể thực chất diễn ra ở tế bào
GV treo tranh sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào (hình 31.2 ) hướng dẫn HS quan sát ( chú ý chất từ cơ thể vào tế bào, chất từ tế bào ra ngoài, vai trò của môi trường trong )
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II /100
Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?
HS: máu mang chất dinh dưỡng và ôxi qua nước mô đến tế bào
Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm gì?
HS: Hoạt động sống của tế bào tạo ra năng lượng, khí CO2 , chất thải
Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu được đưa tới đâu?
HS: Các sản phẩm thừa qua nước mô vào máu đến hệ hô hấp, bài tiết
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
HS:tế bào trong cơ thể thường xuyên có sự trao đổi chất với nước mô và máu tức là có sự trao đổi chất vơí môi trường trong
Tiểu kết
Hoạt động 3:Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào
GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát sơ đồ hình 31.2, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III /101 SGK, chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ( thời gian 4 phút)
Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất của tế bào với môi trường trong?
HS: quan sát tranh, nghiên cứu thông tin mục III /101 SGK, chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
Đại diện hai nhóm phát trả lời câu hỏi thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chốt lại kiến thức đúng
Tiểu kết
Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và ôxi qua hệ tiêu hoá, hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã sản phẩm phân hủy và khí cacbonic từ cơ thể thải ra
Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
Chất dinh dưỡng và ôxi tiếp nhận từ máu vào nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong, đưa đến các cơ quan bài tiết, còn khí cacbonic được đưa tới phổi thải ra ngoài
Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi chất giữa hệ tiêu hoá , hô hấp bài tiết với môi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, muối khoáng, ôxi từ môi trường, thải khí cacbonic và chất thải
Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trương trong. Máu cung cấp cho tế bào chất dinh dưỡng và ôxi, tế bào thải vào máu khí cacbonic và sản phẩm bài tiết
Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic thải ra môi trường. Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất
Củng cố và luyện tập
Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp và bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
( Hệ tiêu hoá:tiếp nhận từ môi trường thức ăn, nước, muối khoáng, biến đổi thành dạng dễ hấp thụ, thải phân
Hệ hô hấp : tiếp nhận và vận chuyển khí ôxi vào máu, thải khí CO2 ra môi trường
Hệ bài tiết: bài tiết chất thải ra môi trường )
Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về trao đổi chất ở hai cấp độ này?
(Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hoá , hô hấp, bài tiết với môi trường ngoài
Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi chất giữ tế bào và môi trường trong
Mối quan hệ ( phần III )
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài, trả lời 3 câu hỏi SGK /101
Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào vào tập học
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Sinh 8 tiet 32.doc