Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU :

1 Kiến thức :

- Trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống.

- Xác định đựoc trên tranh vẽ, mô hìnhcác cơ quan hô hấp ở người và chức năng

của chúng.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng quan sát mô hình, tranhvẽ, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh.

3. Thái độ :

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo cơ quan hô hấp .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranhvẽ H 20.1 - > 3

- Mô hìnhcấu tạo phổi , túi phổi

III. PHƯƠNG PHÁP :

Vấn đáp ,Trực quan ,hợp tác nhóm

IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC

 A/Khởi động (2’)

1. Ổn định tổ chức

 2. Vào bài

Mở bài GV: Nhờ đâu máu lấy được O2 cung cấp cho tế bào, và thải ra

CO2 n/c bài

 B/Cac hoạt động (38’)

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày giảng:07/1/2012 Chương IV : HÔ Hấp Tiết 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : - Trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống. - Xác định đựoc trên tranh vẽ, mô hìnhcác cơ quan hô hấp ở người và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát mô hình, tranhvẽ, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo cơ quan hô hấp . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranhvẽ H 20.1 - > 3 - Mô hìnhcấu tạo phổi , túi phổi III. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp ,Trực quan ,hợp tác nhóm IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC A/Khởi động (2’) 1. Ổn định tổ chức 2. Vào bài Mở bài GV: Nhờ đâu máu lấy được O2 cung cấp cho tế bào, và thải ra CO2 n/c bài B/Cac hoạt động (38’) Hoạt động 1 ( 14 phút ) TÌM HIỂU VỀ HÔ HẤP *Mục tiêu :HS trình bày được khái niệm hô hấp Xác định được vai trò của hô hấp đối với cơ thể *Đồ dùng : - Tranhvẽ H 20.1 - > 3 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV y/c HS n/c sgk, H 20.1 thảo luận nhóm hoàn thành▼ sgk tr. 65 - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ? - GV nhấn mạnh; - Glu xít - Li pít + O2 --> ATP + - Prô tê in CO2 + H2O ATP cần cho mọi hoạt động sống của tế bào + Hô hấp là gì ? - HS nêu khái niệm + Hô hấp gồm những giai đoạn nào ? + HS chỉ tranhvẽ H 20.1 nêu được 3 giai đoạn + Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp ? + Giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho sự trao đổi khí được diễn ra liên tục ở tế bào 1. Khái niệm hô hấp. - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: + Sự thở + Sự trao đổi khí ở phổi + Sự trao đổi khí ở tế bào Hoạt động 2 ( 24 phút ) TÌM HIỂU CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ HÔ HẤP VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG. *Mục tiêu : HS Trình bày được các cơ quan hô hấp ,Thấy rõ cấu tạo phù hợp với chức năng *Đồ dùng : tranh câm H . 20.2 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - Hô hấp gồm những cơ quan nào ? Cấu tạo của các cơ quan đó - HS n/c H 20.2 2 phút - GV treo tranh câm H . 20.2 - Đại diện nhóm HS lên chỉ tranh các cơ quan hô hấp , cấu tạo của các cơ quan hô hấp - Lớp theo dõi bổ sung Giáo viên giới thiệu bảng 20 sgk tr. 66 + Những đặc điểm nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, ẩm không khí đi vào phổi ? + Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại . + Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích trao đổi khí ở phổi + Bao bọc phổi có hai lớp màng, lá thành dính sát vào thành ngực. lá tạng dính sát vào phổi, giữa chúng là lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất trong đó âm hoặc bằng không làm cho phổi nở rộng và xốp + Có tới 700 - > 800 triệu phế nang ( tíu phổi ) làm cho diện tích bề mặt trao đổi khí lên tới 70 - > 80 m2 - Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi ? - C/ n đường dẫn khí - C / n 2 lá phổi II .Các cơ quan hô hấp 1. Cấu tạo: - Nội dung bảng 20 sgk tr. 66 2. Chức năng : a) Đường dẫn khí : Dẫn khí vào, ra, làm ấm, ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi . b) Phổi : Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môiH trường ngoài C/Tổng kết hướng dẫn học ở nhà(5’) 1.Tổng kết ( 4 phút) - Tại sao chúng ta nên thở bằng mũi, không nên thở bằng mồm ? - Xác địnhtrên mô hìnhcác cơ quan của hệ hô hấp - So sánhhệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ . 2.Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút ) - Học bài , trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục em có biết ..

File đính kèm:

  • doct21-s8.doc