I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
– Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát , phân tích tổng hợp .
3 . Thái độ :
– Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Máy ghi công cơ .
– Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay .
2 . Học sinh :
– Xem lại công thức tính cơ .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn định lớp : 8A: 8B:
8C: 8D:
2 . Kiểm tra bài cũ :
đ Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ?
đ Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ?
3 . Bài mới :
– HS nhắc lại : Ý nghĩa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi ích gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10 :
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 10: Hoạt động của cơ - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :5 NS: 18/9/2013
Tiết : 10 ND: 21/9/2013
Bài 10:
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ .
2 . Kỹ năng :
Quan sát , phân tích tổng hợp .
3 . Thái độ :
Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
Máy ghi công cơ .
Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay .
2 . Học sinh :
Xem lại công thức tính cơ .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn định lớp : 8A: 8B:
8C: 8D:
2 . Kiểm tra bài cũ :
Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ?
Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ?
3 . Bài mới :
HS nhắc lại : Ý nghĩa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi ích gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10 :
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu công của cơ .
Mục tiêu : Hs biết được cơ co sinh ra công .
Tiến hành :
Gv yêu cầu HS điền từ thích hợp theo mục s của mục I SGK .
GV gọi từng HS đọc bảng điền .
GV cho HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi :
Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho ví dụ ?
Nêu công thức tính công ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ ?
GV nhận xét trả lời của HS và hoàn chỉnh kiến thức :
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây mỏi cơ .
Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân của sự mỏi cơ à Biện pháp phòng chống mỏi cơ .
Tiến hành :
a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ :
GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm như hình 10 SGK và treo bảng số 10 trang 34 à Kết quả thực nghiệm về biên độ co cơ của ngón tay và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 10 , điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng .
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK .
Qua kết quả, em cho biết khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì biên độ co cơ như thế nào ?
Khi chạy 1 đoạn đường dài em có cảm giác gì ? Vì sao ?
GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS à Kết luận
Kết luận : Cơ co tạo ra lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển và sinh ra công . Công cơ có trị số lớn nhất khi cơ co để nâng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải .
Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt . Hiện tượng đó gọi là sự mọi cơ .
GV yêu cầu hS đọc thông tin ( nguyên nhân gây mỏi cơ ) và hỏi HS :
Nguyên nhân nào gây mỏi cơ ?
b/ Biện pháp chống mỏi cơ :
Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi ?
Trong lao động cần có những biện pháp gì để cơ lâu mỏi và duy trì năng suất lao động cao ?
Gv nhận xét và tóm tắt ý trong SGK .
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ .
Mục tiêu : Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .
Tiến hành :
Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi mục III SGK .
GV nhận xét các nhóm và tóm tắt :
Khả năng co cơ của con người phụ thuộc vào các yếu tố :
Thần kinh : thần kinh sản khoái ý thức cố gắng thì cơ co tốt hơn .
Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh .
Lực co cơ .
Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc lâu mỏi.
GV liên hệ thực tế : Người thường xuyên tập thể dục , lao động thì có năng suất lao động như thế nào so với người ít luyện tập thể dục ..? Giải thích ?
GV nhận xét và giải thích .
Đối với HS việc thường xuyên tập thể dục buổi sáng có ý nghĩa gì ?
Kể một vài môn thể dục thể thao để rèn luyện cơ ?
Khi luyện tập thể dục thể thao cần lưu ý điều gì ?
GV nhận xét và bổ sung kiền thức .
Kết luận : bài ghi .
HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp theo s của mục I SGK
HS theo dõi , nhận xét bảng điền .
HS đọc thông tin , thảo lụân nhóm và trả lời câu hỏi .
HS nhóm khác nhận xét và trả lời
HS làm thí nghiệm theo SGK
HS khác lên bảng điền vào bảng 10 .
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
Nhóm khác nhận xét và bổ sung .
HS đọc thông tin để trả lời câu hỏi
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi .
HS thảo luận nhóm sau đó báo cáo kết quả .
HS nhận xét nhóm khác
HS trả lời câu hỏi .
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
I . Công cơ :
Khi cơ co tạo nên một lực để sinh công .
Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh , nhịp độ lao động và khối lượng vật phải di chuyển .
II . Sự mỏi cơ :
Sự Oâxi hoá các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ co .
Làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến sự mỏi cơ .
Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ Oxi nên tích tụ các axít lác_tíc gây đầu độc cơ .
III . Thường xuyên rèn luyện cơ :
Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai lâu mỏi à thì cần lao động vừa sức , thừơng xuyên luyện tập thể dục thể thao .
IV . CỦNG CỐ :
Công của cơ là gì ? CÔng của cơ được sử dụng vào mục đích nào ?
Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ?
V . DẶN DÒ :
Học bài
Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
Đọc “em có biết “
Chuẩn bị bài : “ Tiến hoá của hệ vận động , Vệ sinh hệ vận động “
VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- sinh 8 - 10.doc