A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK (nếu có) Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
C. PHƯƠNG PHÁP:Trực quan ,hỏi đáp
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ; - Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
- Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD ?
3. Bài mới
202 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng có chức năng:
a.sản sinh ra tế bào cái .
b.tiết ra h00cmôn điều hoà hoạt động sinh dục.
c.tiết dich nhờn để bôi trơn âm đạo .
d.hai câu a,b đúng.
7.HIV Làm ảnh hưởng đến tế bào :
a.bạch cầu T
b.bạch cầu B
c.bạch cầu đơn nhân.
d.bạch cầu trung tính.
8.các loại h00cmôn sinh sản của phụ nữ trong thời gian hành kinh binh thường là:
a.FSH,LH
b.Ơ strôgen.
c.Prôgen ste rôn.
d.cả a,b,c đúng .
9.khi nghi ngờ bị nhiễm HIV nên hành động thế nào là đúng nhất ?
a.đến cơ quan ytế xết nghiệm để được tư vấn.
b.không cho mọi người biết kể cả gia đình .
c.chỉ cho người thân nhất biết để cùng chia sẻ.
d.quan hệ tình dục bình thường ,không cần dùng bao cao su.
II.TRả LờI:
1.- giống nhau:các tuyến đều tạo ra sản phẩm tiếtthamm gia điều hoà các quá trinh sinh lí trong cơ thể.
-khác nhau :
+tuyến nội tiết :sản phẩm tiết vào thẳng máu rồi đến cơ quan đích.
+tuyến ngoại tiết :sản phẩm tiết vào ông dẫn rồi đến cơ quan tác động hoặc ra ngoài
2.ý d.
3. 1-c
2 d
4.ý d
5 ý a
6. ý d
7. ý a
8. ý d
9. ý a
4.CUNG CÔ:
GV:chốt lại những kiến thức cơ bản trong chương X, XI
5.VÊ NHA:
-Học bai .
-on tập lại các kiến thức đã học theo bài 66(T- 207)
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 72: ÔN TÂP HOC KY II
I.mục tiêu bài học :
-củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh .Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức .
-rèn kỹ năng học bày ,cách học tổng quát.
-Giáo dục ý thức tự giác trong học tập .
II.phương tiện thực hiện :
Giáo an, tư liệu
III.cách thức tiến hành :
đặt và giải quyết vấn đề,đàm thoại .hỏi đáp
IV.tiến trình bài học:
1.tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ :lồng vào bài
3. bài mới:
GV: hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng
HS: thảo luận để hoàn thành bảng
đại diện các nhóm trình bày, nhận xét –bổ xung
GV: nhận xét ,chốt lại và thông báo đáp án đúng
HS: thảo luận ,trả lời
HS: đọc SGK-T21
-thảo luận
?chương trình sinh học 8 có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh
+đại diện học sinh trả lời
+hs nhận xét ,bổ xung
GV: nhận xét đánh giá
(nếu còn thời gian cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài)
ôn tập kiến thức họckì2
Câu 1:
Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn chỉnh bảng : 66.1- 66.8( SGK)
CÂU 2:
Trình bày các điều kiệ ncủa sự thụ tinh .thụ thai và các nguyên tắc tránh thai.
*điều kiện của sự thụ tinh là :
-trứng phải rụng
-Trứng phải gặp được tinh trùng
*điều kiện của thụ thai:
Trứng đã thụ tinh phải làm tổ trong lớp liêm mạc tử cung để phat triển thành thai.
*nguyên tắc tránh thai:
- ngăn không cho trứng rụng
-ngăn không trứng đã rụng được gặp tinh trùng
-ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung
II.tổng kết sinh học 8:
-tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống
-các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng
-các hệ cơ quan hoật động nhịp nhàng là nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch , tạo ra sự thống nhất
-cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường để tồn tại và phát triển
-cơ quan sinh sản thực hiện chức năng đặc biệt ,đó là sinh sảnbảo vệ nòi giống
-biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh tác nhân ,để hoạt động có hiệu quả.
4.củng cố :
GV:+ nhận xét thái độ học tập của học sinh trong năm
+nhắc nhở kiến thức cơ bantrong chươnh trinh đã học
5.về nhà:
+ôn tập theo câu hỏi cuối bài
+chuẩn bị giấy bút kiểm tra học kỳ 2
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tuần 37: tiết 73-KIÊM TRA HOC KI 2
I.mục tiêu bài học :
-Giúp học sinh tự đánh giá được kiến thức của bản thân . từ đó có cố gắng vươn lên trong học tập .
-rèn kỹ năng tư duy n, trình bày
-giáo dục tính trung thực ,nghiêm túc trong học tập
II.phương tiện thực hiện :
đề kiểm tra
III. Cách thức tiến hành:
vấn viết ,theo dõi
IV.tiến trình bài học :
1 tổ chức :
2 kiểm tra bài cũ :không
3 bài mới :
**ĐÊ BAI
A.trắc nghiệm :
Câu 1:(2đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong những câu sau:
1.phần tuỷ của thận có chứa :
a.nang cầu thận
b.cầu thận
c.tháp thận
d. cả a,b đúng
2lớp da chính thức là :
lớp biểu bì
lớp mỡ dưới da
lớp bì
cả a,b,c sai
3.h00cmôn tham gia điều hoà lượng đường trong máu là:
a.glucagôn
b. in sulin
c.ađrênalin
d.cả a,b,c đúng
4.tim đạp chậm và giãn mạch là chất :
a.ađrênalin
b.a xêtincôlin
c.in sulin
d. glucagôn
câu2(1đ)
chọn các câu sau : hoạt tính sinh học cao ,cơ quan đích ,h00cmmôn, trao đổi chất, chuyển hoá.Điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn thông tin sau cho hoàn chỉnh
Tuyến nội tiết sản suất các .chuyển theo đường máu đến cách00cmôncó.cao,chỉ cần một lượng nhỏ cũng có thể làm ảnh hưởng rõ rệt đến các quá trinh sinh lí,đặc biệt là quá trình Qúa trìnhtrong các cơ quan, để đảm nhiệm tính ổn địmh của môi trường bên trong cơ thể .
Câu3L(1đ)
đặc điểm
Chức năng
1.ơ strôgen
a.kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính nam.
2.proge ste rôn
b.kích thích sự phát triển lớp niêm mạc tử cung chuẩn bị cho sự làm tổ của trứng.
3.te stô ste rôn
c.kích thích sự phát triền các đặc điểm giới tính nữ ,phục hồi niêm mạc tử cung.
B.tự luận (6đ)
Câu 4:
Cơ thể có phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh bằng cách nào để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ? cho ví dụ minh hoạ.
Câu 5 :
Trình bày tình thống nhất trong mọi hoạt động của cơ thể thông qua một số ví dụ cụ thể .(dành cho lớp a,b )
Câu 6:
Trình bày một số nguyên nhân chinh dẫn tới bệnh tiểu đường.
***ĐAP AN
A.trắc nghiệm :
Câu 1;(2đ)
1-c (0,5 đ)
2-c ( 0,5đ )
3-d ( 0,5đ )
4-b (0,5đ)
Câu 2;
h00cmôn
cơ quan đích
hoạt tính sinh học cao
trao đổi chất
chuyển hoá
diễn ra bình thường
c .câu 3 :(1đ)
1-c
2-b
3-a
B. tự luận :(6đ)
Câu 5:
-trình bày được cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh để đảm bảo sự tồn tại và phát triển
+đối với lớp c,d (1,5đ)
+ đối với lớp a,b (1đ)
-cho ví dụ minh hoạ :
+đối với lớp a,b (1đ)
+đối lớp c,d (1,5đ)
Câu 5: dành cho lớp a,b (2đ)
Học sinh đưa ra một số ví dụ .Từ ví dụ tính thống nhất của cơ thể
Vd :khi đi xe đạp : mắt nhìn ,tay lái ,chân đạp phanh.
***kết quả:
Lớp
sĩ số
Số bài
0,1,2
3-4
5-6
Dưới tb
7-8
9-10
Trên tb
8a
8b
8c
8d
4.củng cố :
GV: thu bài kiểm tra, nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
5.về nhà :
Học bài.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết74 –TRA VA CHƯA BAI KIÊM TRA HOC KI 2
I.mục tiêu bài học:
-giúp học tự đánh giá được bài kiểm tra của mình . Tháy được kiến thức của bản thân .Từ đó sẽ cố gắng hơn trong học tập .
-rèn kĩ năng tự đánh giá.
-Giáo dục ý thức vươn lên trong học tập .
II .phương tiện thực hiện :
Giáo án ,bài kiểm tra.
III .cách thức tiến hành :
Thuyết trinh ,đàm thoại
IV .Tiến trình bài học :
1-tổ chức :
2-kiểm tra bài cũ :(không)
3-bài mới :
GV: TRả bài kiểm tra cho học sinh.
HS:tự kiẻm tra bài làm của mình.
GV: cho học sinh tự đánh gia bài làm của nhau.
HS: trao đổi bài ,tự đánh giá
GV: gọi một vài học sinh đánh giá kết quả bài kiểm tra.
GV: chữa bài kiểm tra
-nhấn mạnh phần học sinh chưa làm được.
HS : tự chữa bài kiểm tra vào vở .
GV: cho học nêu những thắc mắc.
GV: giải đáp những thắc mắc cho học sinh.
I.trả bài kiểm tra học kì 2:
II.chũa bài kiểm tra:
Câu 1:(2đ)
1-c(0,5đ)
2-c(0.5đ)
3-d (0,5đ)
4-b (0,5)
Câu 2(1đ) :
1-h00cmôn
2-cơ quan đích
3-hoạt tính sinh học
4-trao đổi chất
5- chuyển hoá
6- diễn ra bình thường
Câu 3(1đ) :
1-c
2-b
3-a
Câu 4:
Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường :
-Trời rét mạch máu co lai
-chân lông dựng đứng lên..
*trời nóng : mach máu dãn ra,toát mồ hôi.
Câu 5:
ví dụ chứng minh sự thống nhất của cơ thể :
khi đi xe đạp : mắt nhìn ,tay lái.chân đạp phanh.
Câu 6 :
Những nguyên nhân cơ bản dẫn tới bị bệng tiểu đường:
-khi tuyến tuỵ không tiết đủ lượng in su lin cần thiêt để chuyển glucôz trong máu thành glicôgen dự trữ ở gan, làm lượng đường trong máu tăng lên .Nếu kéodài ,sẽ dẫn tới bệnh tiểu đường.
4 .củng cố :
GV: nhận xét -đánh giá bài làm của học sinh .Nhấn mạnh nhưỡng bài làm tốt ,những bài làm chưa tốt .Yêu cầu phải cố gắng .
5 .về nhà :
Học bài.
đọc trước chương trình lớp 9.
KIÊM TRA HOC KI 2 ( năm học 2008- 2009 )
MÔN : SINH HOC –lớp 8 ( thời gian 45 phút )
điểm
Lời phê của thầy- cô giáo
ý kiến gia đình
A. trắc nghiệm :(4đ)
Câu 1:(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong những câu sau :
1. Thiếu vitamin nào sẽ gây loét niêm mạc ?
a. B1 c. B12
b. B2 d. PP
2.phần tuỷ của thận có chứa :
a.nang cầu thận . c.tháp thận .
b.cầu thận . d.cả a,b đúng .
3.điều khiển hoạt động các nội quan như hệ tuần hoàn , hô hấp , tiêu hoá , sinh dục , bài tiết là do :
a.hệ thần kinh vận động (cơ,xương) c. thân nơron .
b.hệ thần kinh sinh dưỡng . d.sợi trục .
4.tim đập chậm và giãn mạch là chất ?
a.ađrênalin. c.In sulin
b.a xêtincôlin d.glucagôn .
câu 2 (1đ) chọn các cụm từ : dịch tiêu hoá,tăng đường huyết, in sulin và glucagôn,điều hoà ,giảm đường huyết điền vào chỗ trốngthay cho các số 1,2,3để hoàn chỉnh các câu sau :
Tuyến tuỵ là một tuyến pha,vừa tiết(1)(chức năng ngoại tiết ) vừa tiết H00CMÔN. Có hai loại H00CMÔN là(2)có tác dụng (3)lượng đường trong máu luôn ổn định : in sulin làm(4)khi đường huyết tăng,glucagôn làm(5)...khi lượng đường trong máu giảm .
Câu 3:(1đ) chọn đặc điểm trong cột A cho phù hợp với chức năng trong cột B :
Đặc điểm ( A)
Chức năng (B)
1 .ơ strôgen
a.kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính nam.
2. prôge ste rôn
b.kích thích sự phát triển của lớp niêm mạc tử cung chuẩn bị cho sự làm tổ của trứng .
3 .te stô ste rôn.
c.kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính nữ ,phục hồi niêm mạc tử cung.
B. tự luận :(6đ).
Câu 4: (2đ) Nêu tính chất và vai trò của các H00CMÔN, từ đó xác định rõ tầm quan trọng của các tuyến nội tiết đối với đời sống .
Câu 5: (2đ) Cơ thể có thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh bằng cách nào để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ? cho ví dụ minh hoạ .
Câu 6 (2đ) : dành cho lớp A,B .
Trình bày tính thống nhất trong mọi hoạt động sống của cơ thể thông qua một số víi dụ tự chọn .
HếT.
-
File đính kèm:
- the duc8 hotcw.doc