Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học cả năm - Trần Văn Luyện

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Hs nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.

 - Hs xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Hs nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.

 2.kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

 3.Thái độ:Yêu thích bộ môn.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Thầy:- Hình 1.1 3 sgk.

 - Bảng phụ, phiếu học tập.

 2. Trò: Đọc và nghiên cứu sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra: ( Không kiểm tra )

3. Bài mới:(40')

doc202 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học cả năm - Trần Văn Luyện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 36 - Tiết: 69. Ngày soạn:... Ngày dạy:.. Bài 66: ôn tập - tổng kết I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học. - Hs nắm được một số kiến thức cơ bản đã học trong năm học. - Hs vận dụng những kiến thức vào cuộc sống. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chẩn bị: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức từ đầu năm học. III.Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ( Không kiểm tra ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt *Hoạt động 1: Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập: - Nhóm 1: Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết. Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu của thận. - Nhóm 2: Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da. Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng các bộ phân của hệ thần kinh. - Nhóm 3: Bảng 66.5: Hệ thần kinh dinh dưỡng. Bảng 66.6: Các cơ quan phân tích quan trọng. - Nhóm 4: Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo của mắt và tai. Bảng 66.8: Các tuyến nội tiết. Hs các nhóm tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. Đại diện của các nhóm lên trình bày bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét, đưa ra đáp án. ? Dựa vào sự hiểu biết về các điều kiện của sự thụ tinh và sự thụ thai, người ta đã đề ra các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và thực hiện được kế hoạch hoá gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Các nguyên tắc cần đề ra là gì? Hs nghiên cứu trả lời. -> Rút ra kết luận. * Hoạt động 2: Gv yêu cầu Hs đọc thông tin mục II sgk và cho biết: ? Chương trình Sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh? Hs nghiên cứu trả lời. Yêu cầu nêu được: +Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. +Các hệ cơ quan quan trọng của cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh. +Các tác nhân gây hại cho cơ thể -> Rút ra kết luận. * Hoạt động 3: Gv yêu cầu Hs thảo luận trong bàn và nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau: ? Cơ thể có những cơ chế sinh lý nào để đảm bảo tính ổn định của môi trường trong cơ thể? ? Cơ thể có thể phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh bằng cách nào để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển? Cho ví dụ minh hoạ? ? Cơ thể điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường trong mọi lúc, ở mọi nơi bằng cách nào? Cho ví dụ minh hoạ? ? Để có thể tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh không phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cần phải chú ý những gì? ? Trình bày tính thống nhất trong mọi hoạt động sống của cơ thể thông qua một số ví dụ tự chọn? Hs thảo luận trong bàn, nghiên cứu trả lời. -> Rút ra kết luận. I. Ôn tập học kì II: (Nội dung bảng). II. Tổng kết sinh học 8: +Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. +Các hệ cơ quan quan trọng của cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh. +Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường để tồn tại và phát triển. +Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể III. Câu hỏi ôn tập: -Nhờ cơ chế điều hoà thân kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã đảm bảo được tính ổn định của môi trường trong. -Cơ thể phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh để tông tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ. Ví dụ: Sởn gai ốc -Sự điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường nhờ cơ chế điều hoà và phối hợp hoạt động của các phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hệ nội tiết dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Ví dụ: Tăng, giảm nhịp tim -Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh không phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cần: +Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh. +Phải năm vững kiến thức về thụ tinh và sự làm tổ của trứng đã trhụ tinh. Khi không kiềm chế được cần phải sử dụng các biện pháp tránh thai. 4. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung kiến thức. - Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản cần nắm. 5. Dặn dò: - Học bài. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II.. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần: 37 - Tiết: 70. Ngày soạn:... Ngày dạy:.. kiểm tra kiểm tra học kì ii I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được những kiến thức cơ bản về quá trình bài tiết nước tiểu, vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết; kiến thức về da, vệ sinh da; kiến thức về hệ thần kinh. - Hs nắm được tính chất và vai trò của hoocmôn. - Qua bài này đánh giá được chất lượng của học sinh. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, tái hiện kiến thức. 3.Thái độ: -Nghiêm túc, trung thực trong giờ. II.Thiết lập ma trận 2 chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Hệ bài tiết 1 (1,0) 1 (2,0) 2 (3,0) Da 1 (0,5) 1 (0,5) 3 (1,0) Hệ thần kinh và giác quan 3 (1,5) 1 (2,0) 5 (3,5) Hệ nội tiết 1 (2,0) 1 (0,5) 2 (2,5) Tổng 3 (2,5) 6 (5,0) 2 (2,5) 11 (10) III. đề kiểm tra : Phần I: TNKQ Câu 1: Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1.Về các nguyên tắc rèn luyện da: A, Phải cố gắng rèn luyện da đến mức tối đa. B,Phải rèn luyện từ từ, phù hợp với tình trạng sức khỏe và thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng. C, Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. 2. Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì? A, Hình thành đường liên hệ tạm thời trên vỏ não. B, Không cần trải qua quá trình luyện tập. C, Sự kết hợp của các loại kích thích. D, Không có biểu hiện gì. 3. Trung ương thần kinh gồm : A, Não bộ và các dây thần kinh . B, Não bộ nằm trong hộp sọ. C, Tủy sống nằm trong cột sống. D, Não bộ và tủy sống. 4. Ngoại biên thần kinh gồm: A, Các dây thần kinh do các bó sợi thần kinh tạo nên. B, Các dây thần kinh và các hạch thần kinh. C, Các hạch thần kinh nằm ngoài trung ương thần kinh . D, Các dây thần kinh do sợi vận động tạo nên. 5. Sản phẩm chính của tuyến nội tiết là: A, Prôtêin B, Vitamin C, Hooc môn. D, Muối khoáng Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: Da cấu tạo gồm 3 lớp: Lớp biểu bì có . , lớp . Có các bộ phận giúp da thực hiện chức năng cảm giác và điều hòa hoạt động thân nhiệt, trong cùng là lớp mỡ dưới da. Câu 3: Ghép các câu sau sao cho phù hợp với quá trình tạo thành nước tiểu ở 1 đơn vị chức năng của thận: Cột (A) Kết quả Cột (B) 1, Quá trình lọc máu 2, Quá trình hấp thu lại 1- 2- A,Vào máu các chất cần thiết B, Tạo thành nước tiểu chính thức duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu C, Diễn ra ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu Phần II: TNTL Câu 1: Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu như thế nào? Giải thích bằng cơ sở khoa học? Câu 2: Để thành lập phản xạ có điều kiện cần đảm bảo những điều kiện nào? Lấy ví dụ chứng minh? Câu 3: Hooc môn là gì ? Cho ví dụ? Nêu tính chất và vai trò của hooc môn? IV.đáp án và thang điểm: Phần I: TNKQ Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A D B C Câu 2: 1. Tầng sừng và tầng tế bào sống; 2. Bì. Câu 3: 1 – C; 2 – A. Phần II: TNTL Câu 1: Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: - Giữ vệ sinh cơ thể để hạn chế tác hại của vi khuẩn. - Ăn uống hợp lý (không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi) để tránh thận phải làm việc nhiều, hạn chế khả năng tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại để hạn chế tác hại của chất độc. - Uống đủ nước tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu ở cầu thận. - Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu để hạn chế khả năng tạo sỏi. Câu 2: * Để thành lập phản xạ có điều kiện cần đảm bảo các điều kiện sau: -Thành lập phản xạ có điều kiện dựa trên cơ sở một phản xạ không điều kiện hoặc một phản xạ có điều kiện đã được củng cố. -Phải có sự kết hợp nhiều lần giữa tác nhân kích thích không điều kiện và có điều kiện. -Phải tác động trước hoặc đồng thời với phản xạ không điều kiện. -Việc thành lập phản xạ có điều kiện được tiến hành ở môi trường yên tĩnh và tránh kích thích lạ. * Ví dụ: Thành lập phản xạ tiết nước bọt ở chó. Câu 3: * Hoocmôn là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. Ví dụ: Ađrênalin, Tirôxin, Canxitônin * Tính chất của hoocmôn: - Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một số cơ quan xác định. - Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao. - Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. * Vai trò: - Duy trì ổn định nồng độ các chất bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. -----Hết-----

File đính kèm:

  • docGA SINH 8 MOI NHATCA NAM 10-11.doc