I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình
· Nêu được đặc điểm cơ thể người
· Nêu rõ tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên: 3/HS: xem bài trước
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Bảng phụ sau :
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 2: Cấu tạo cơ thể người - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 NS :21/08/2013
Tiết : 2 ND:24/08/2013
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
ø xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình
Nêu được đặc điểm cơ thể người
Nêu rõ tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên: 3/HS: xem bài trước
Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
Bảng phụ sau :
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan
Hệ sinh dục
Đường sinh dục và tuyến sinh dục
Sinh sản và duy trì nòi giống
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A: 8B:
8C: 8D:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Cách tiến hành:
Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6.
GV nhận xét – bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan
Cách tiến hành:
Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì?
Dưới da là các cơ quan nào?
Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào?
GV treo bảng phụ
GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng
GV nhận xét – bổ sung
HS quan sát tranh và mô hình
HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người
Các HS khác theo dõi và nhận xét :
Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành
Khoang ngực chứa tim, phổi
Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản
Da – Bảo vệ cơ thể
Cơ và xương => Hệ vận động
Khoang ngực và khoang bụng
HS thảo luận nhóm và điền bảng
Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung
* Cấu tạo:
Các phần cơ thể:
Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng
Khoang ngực chứa tim, phổi
Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản
Các hệ cơ quan:
-Hệ vận động:nâng đỡ, vận động cơ thể
-Hệ tiêu hoá:lấy và biến thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân
-Hệ tuần hoàn:vận chuyển chất dinh dưỡng, khí oxi, khí cacbonic và chất thải
-Hệ hô hấp:trao đổi khí
-Hệ bài tiết: lọc máu
-Hệ thần kinh: tiếp nhận và trả lời kích thích, điều hoà các hoạt động của cơ thể
-Hệ sinh dục: duy trì nòi giống
-Hệ nội tiết: tiết hoocmôn góp phần điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
IV/ CỦNG CỐ:
Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau:
Cơ quan
Vị trí
Khoang ngực
Khoang bụng
Vị trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
V/ DẶN DÒ:
Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
Chuẩn bị bài: “ Tế bào”
VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- sinh 8 - 2.doc