I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau.
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 SGK
-Tư liệu thêm về ĐV ở đới lạnh và đới nóng.
2.Chuẩn bị của học sinh : Kẻ bảng vào vở bài tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
-Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn ?
2.Mở bài: Động vật phân bố ở những nơi nào trên trái đất ? Tại sao lại phân bố ở nhiều nơi ? Chính vì thế tạo nên sự đa dạng
3.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học
a.Mục tiêu: HS biết đa dạng sinh học là gì và môi trường sống phổ biến của ĐV.
b.Tiến hành :
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 60, Bài 57: Đa dạng sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17-4-2005 Tuần:30
Ngày giảng: 19-4-2005 Tiết : 60
Chương 8 ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Bài 57 ĐA DẠNG SINH HỌC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau.
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 SGK
-Tư liệu thêm về ĐV ở đới lạnh và đới nóng.
2.Chuẩn bị của học sinh : Kẻ bảng vào vở bài tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
-Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn ?
2.Mở bài: Động vật phân bố ở những nơi nào trên trái đất ? Tại sao lại phân bố ở nhiều nơi ? Chính vì thế tạo nên sự đa dạng
3.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học
a.Mục tiêu: HS biết đa dạng sinh học là gì và môi trường sống phổ biến của ĐV.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu nghiên cứu SGK trang 185, trả lời câu hỏi:
+Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+Vì sao có sự đa dạng về loài?
-GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
-Cá nhân tự đọc thông tin + trong SGK
-Trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ĐV thích nghi rất cao với điều kiện sống.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
Tiểu kết 1 :
-Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
-Sự đa dạng là do khả năng thích nghi của ĐV với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
a.Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của ĐV ở các môi trường này.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-GV nên kẻ phiếu này lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập.
-GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
-GV hỏi các nhóm:
+Tại sao lựa chọn câu trả lời?
+Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
-GV nhận xét nội dung đúng sai của các nhóm
yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
-Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
-Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu:
+Nét đặc trưng của khí hậu.
+Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
-Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
-HS phải trả lời được:
+Dựa vào tranh vẽ.
+Tư liệu tự sưu tầm.
+Thông tin trên phim ảnh.
Phiếu kiến thức chuẩn:
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
Môi trường đới lạnh
-Khí hậu cực lạnh.
-Đóng băng quanh năm.
-Mùa hè rất ngắn.
Cấu tạo
-Bộ lông dày
-Mỡ dưới dạ dày
-Lông mầu trắng (mùa đông)
-Giữ nhiệt cho cơ thể
-Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
-Lẫn với mầu tyết che mắt kẻ thù.
Tập tính
-Ngủ trong mùa đông.
-Di cư về mùa đông.
-Hoạt động ban ngày trong mùa hè.
-Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
-Tiết kiệm năng lượng.
-Tránh rét tìm nơi ấm áp.
-Thới tiết ấm hơn.
-Vị trí cơ thể cao, không bị lún , đệm thịt dày để chống nóng
Môi trường hoang mạc đới nóng
-Khí hậu rất nóng và khô.
-Rất ít vực nước và phân bố xa nhau.
Cấu tạo
-Chân dài.
-Bướu mỡ lạc đà
-Màu lông nhạt,giống màu cát.
-Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
-Nơi dự trữ nước.
-Dễ lẫn trốn kẻ thù
Tập tính
-Mỗi bước nhảy cao, xa.
-Di chuyển bằng cách quăng thân.
-Hoạt động vào ban đêm.
-Khả năng đi xa.
-Khả năng nhịn khát.
-Chui rúc sâu trong cát
-Hạn che tiếp xúc với cát nóng.
-Hạn che tiếp xúc với cát nóng.
-Thời tiết dịu mát hơn.
-Tìm nước vì vực nước ở xa nhau.
-Thời gian tìm được nước rất lâu.
-Chống nóng.
-GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
+Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
+Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít?
+Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này?
-Từ ý kiến của các nhóm GV tổng kết lại cho HS tự rút ra kết luận.
-HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+Mức độ đa dạng rất thấp.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung.
Tiểu kết 2: -Sự đa dạng của các đông vật ở môi trường đặc biệt rất thấp.
-Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được.
4.Kiểm tra đánh giá
1-Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi môi trường đới lạnh.
a-Bộ lông màu trắng dày. b-Thức ăn chủ yếu là động vật.
c-Di cư về mùa đông. d-Lớp mỡ dưới da rất dày.
e-Bộ lông đổi màu trong mùa hè. f-Ngủ suốt mùa đông .
Đáp án: a, d, f.
2-Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
a-Đào bới thức ăn.
b-Tìm nguồn nước .
c-Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
Đáp án: c.
3-Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì :
a-ĐV ngủ đông dài.
b-Sinh sản ít.
c-Khí hậu rất khắc nghiệt.
Đáp án:c.
5.Dặn dò:
-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
-Đọc mục “Em có biết”.
File đính kèm:
- Tiet 60 Da dang sinh hoc.doc