I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu được tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng.
- Nêu được vai trò của lớp Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tư liệu về đời sống của thú móng guốc và linh trưởng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A4 . .
7A5 . .
7A6.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay ?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Để góp phần vào sự đa dạng và phong phú của lớp Thú đó chính là bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng. Chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 52, Bài 51: Đa dạng của lớp thú bộ móng guốc, bộ linh trưởng - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 01/03/2014
Tiết 52 Ngày dạy: 04/03/2014
BÀI 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ MÓNG GUỐC, BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu được tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng.
- Nêu được vai trò của lớp Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tư liệu về đời sống của thú móng guốc và linh trưởng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A4....................................................................................
7A5................................................................................
7A6...............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay ?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Để góp phần vào sự đa dạng và phong phú của lớp Thú đó chính là bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng. Chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ móng guốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV cung cấp thông tin: Bộ Móng guốc với loài với các đại diện như: Lợn, bò, ngựa, tê giác,
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biêt :
+ Đặc điểm của Thú móng guốc?
+ Phân loại các bộ của Thú móng guốc?
- GV treo tranh 51.1 và 51.2; treo bảng phụ , yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm,hoàn thành bài tập và phân biệt 3 bộ: Bộ Guốc chẵn, bộ Guốc lẻ và bộ Voi thuộc Thú móng guốc?
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về các loài Thú móng guốc và sắp xếp xem chúng thuộc bộ nào.
- Nhận xét và chốt.
- HS ghi nhận thông tin.
- HS trả lời:
+ Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc ( guốc ). Di chuyển nhanh vì có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn chân, ngón chân gần như thẳng hàng.
+ Có 3 bộ thuộc Thú móng guốc : Bộ Guốc chẵn, bộ Guốc lẻ và bộ Voi.
- HS quan sát,đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và phân biệt 3 bộ: Bộ Guốc chẵn, bộ Guốc lẻ và bộ Voi.
- HS tự lấy thêm ví dụ và phân loại.
- Toàn lớp thống nhất.
* Tiểu kết:
- Đặc điểm: Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc ( gọi là guốc ).
- Phân loại: 3 bộ
+ Bộ Guốc chẵn.
+ Bộ Guốc lẻ.
+ Bộ Voi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV cung cấp thông tin: Bộ Linh trưởng với loài với các đại diện như: khỉ, vượn, đười ươi, tinh tinh, gôrila,
- GV treo tranh 51.4, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK và cho biêt :
+ Đặc điểm của bộ Linh trưởng?
+ Phân biệt đặc điểm của khỉ, vượn, khỉ hình người?
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về các loài Thú móng guốc và sắp xếp xem chúng thuộc bộ nào.
- Nhận xét và chốt.
- HS ghi nhận thông tin.
- HS quan sát, đọc thông tin SGK và trả lời:
+ Bộ Linh trưởng: Đi bằng chân. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón còn lại à thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. Ăn tạp.
+ Phân biệt đặc điểm của khỉ, vượn, khỉ hình người.
- HS tự lấy thêm ví dụ và phân loại.
Toàn lớp thống nhất.
* Tiểu kết:
- Đặc điểm: Đi bằng chân. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón còn lại à thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. Ăn tạp.
- Phân loại:
+ Khỉ.
+ Vượn
+ Khỉ hình người.
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức về đặc điểm các đại diện của lớp Thú đã học và rút ra đặc điểm chung của lớp Thú?
- Nhận xét và chốt.
- HS tái hiện kiến thức và rút ra đặc điểm chung của lớp Thú:
- Toàn lớp thống nhất.
* Tiểu kết:
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi di nuôi cơ thể.
- Bộ não phát triển ( bán cầu não và tiểu não )
- Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của thú
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK, và cho biết:
+ Vai trò của lớp Thú đối với đời sống con người?
+ Vai trò của lớp Thú đối với sinh giới?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong phú của các loài động vật thuộc lớp Thú?
- Nhận xét và hoàn thiện.
- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK, và cho biết:
- Có lợi:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: lợn, bò, trâu,
+ Cung cấp sức kéo. VD: trâu, bò, ngựa, voi,..
+ Phục vụ du lịch. VD: voi, ngựa,
+ Nguyên liệu làm thuốc. VD: sừng hươu, sừng tê giác,
+ Nguyên liệu làm đồ trang trí, trang sức. VD: sừng hươu, sừng tê giác,
+ Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại. VD: chồn, cầy, mèo rừng,
- Có hại: Một số loài có thể gây hại cho các loài động vật khác, hại cho nông nghiệp. VD: hổ, chó sói, voi,.
+ Bảo vệ các loài sinh vật có ích. Ngăn cấm các hình thức săn bắt các loài động vật quý hiếm thuộc lớp Thú.
- Toàn lớp thống nhất.
* Tiểu kết:
- Có lợi:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: lợn, bò, trâu,
+ Cung cấp sức kéo. VD: trâu, bò, ngựa, voi,..
+ Phục vụ du lịch. VD: voi, ngựa,
+ Nguyên liệu làm thuốc. VD: sừng hươu, sừng tê giác,
+ Nguyên liệu làm đồ trang trí, trang sức. VD: sừng hươu, sừng tê giác,
+ Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại. VD: chồn, cầy, mèo rừng,
- Có hại: Một số loài có thể gây hại cho các loài động vật khác, hại cho nông nghiệp. VD: hổ, chó sói, voi,.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
2. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Ôn lại toàn bộ Lớp thú.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.
.
File đính kèm:
- SINH 7TUAN 27TIET 52.doc