Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47, 48 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: - Thông qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của chim thể hiện trong di chuyển, kiếm ăn, sinh sản.

2. Kĩ năng: - Quan sát, kỹ năng tóm tắt nội dung.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. Ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

 - Máy chiếu, băng hình, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Tổ chức: 7A

2. Kiểm tra bài cũ

 ? Em hãy nêu đặc điểm chung của chim? Lớp chim có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Quan sát băng hình về sự di chuyển của chim

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47, 48 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/02/2014 Ngày giảng: 24/02/2014 Tiết 47- Bài 45 THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Thông qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của chim thể hiện trong di chuyển, kiếm ăn, sinh sản. 2. Kĩ năng: - Quan sát, kỹ năng tóm tắt nội dung. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. Ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Máy chiếu, băng hình, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: 7A 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu đặc điểm chung của chim? Lớp chim có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát băng hình về sự di chuyển của chim Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chiếu băng hình về các kiểu bay của chim. ? Em hãy kể tên các loài chim có kiểu bay vỗ cánh và bay lượn trên băng hình? ? Em hãy so sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn? GV chiếu băng hình về các kiểu di chuyển khác của chim. ? Nêu các hình thức di chuyển khác của chim? Lấy VD minh họa? HS theo dõi băng hình, ghi chép. HS trả lời dựa vào băng hình vừa quan sát. HS theo dõi, nhận xét, ghi chép. HS trả lời. Yêu cầu: Leo trèo, đi, chạy, nhảy, bơi. Hoạt động 2: Quan sát băng hình về tập tính kiếm ăn của chim GV chiếu băng hình về tập tính kiếm ăn của chim. ? Nêu tên các loài chim có hoạt động kiếm ăn ban ngày và chim hoạt động kiếm ăn ban đêm? ? Nêu cấu tạo của các loại chim thích nghi với tập tính kiếm ăn ban ngày và kiếm ăn ban đêm? HS theo dõi băng hình, ghi chép, nhận xét, trả lời câu hỏi. Chim kiếm ăn ban ngày: Mỏ khỏe, vuốt cong; Chim kiếm ăn ban đêm: Mỏ khỏe, vuốt sắc, bay nhẹ nhàng, mắt tinh. Hoạt động 3: Quan sát băng hình về tập tính sinh sản của chim GV chiếu băng hình về tập tính sinh sản của chim ? Nêu sự khác biệt giữa chim trống, chim mái. ? Mô tả tập tính khoe mẽ, giao phối, làm tổ, đẻ trứng, ấp trứng, nuôi con của các loại chim? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi HS theo dõi, ghi chép, trả lời câu hỏi. HS trả lời, HS khác nhận xét 4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát được, nhận xét, cho điểm một số nhóm. - GV yêu cầu HS làm báo cáo thu hoạch. - GV nhận xét ý thức của HS trong giờ thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài thu hoạch. - Đọc trước bài 46, kẻ bảng trang 150 vào vở. Ngày soạn: 21/02/2014 Ngày giảng: 28/02/2014 LỚP THÚ Tiết 48 - Bài 46 THỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Tranh hình 46.2; 46.3 SGK. - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 7A 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm chung và vai trò lớp chim? 3. Bài mới Hoạt động 1 Tìm hiểu đời sống của thỏ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, trao đổi: Vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? - Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú GV cho HS trao đổi toàn lớp. - Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời. Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu nêu được + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến và tự rút ra kết luận. Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiến ăn về chiều. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh. - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2 Cấu tạo ngoài và sự di chuyển a. Cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2SGK. - GV kẻ bảng 2 SGK lên bảng. - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng. - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Dày, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài khỏe Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh Giác quan Mũi thính, lông xúc giác nhanh nhạy Thăm dò thức ăn và môi trường Tai thính, có vành tai lớn dài cử động theo các phía Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. b. Sự di chuyển Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi: - Thỏ di chuyển bằng cách nào? - Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? - Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao? GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn. Kết luận - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau. 4. Tổng kết đánh giá - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm đời sống của thú? - Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào? - Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.

File đính kèm:

  • doctiet 47,48.doc