Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46 đến 50 - Bản đẹp 2 cột

- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 42.1 SGK, nhận biết các thành phần của bộ xương.

- HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình 42.1, xác định các thành phần của bộ xương.

- Yêu cầu nêu được:

+ Xương đầu

+ Xương cột sống

+ Lồng ngực

+ Xương đai: đai vai, đai lưng

+ Xương chi: chi trước, chi sau

- GV gọi 1 HS trình bày phần bộ xương.

- HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương chim.

- GV cho HS thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay.

- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở:

+ Chi trước

+ Xương mỏ ác

+ Xương đai hông

- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại kiến thức đúng. 1.Quan sát bộ xương chim bồ câu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ xương gồm:

+ Xương đầu

+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực.

+ Xương chi: Xương đai, các xương chi.

 

Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ

- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK kết hợp với tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan.

- HS quan sát hình, đọc chú thích ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan.

- GV cho HS quan sát mẫu mổ nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan, hoàn thành bảng trang 139 SGK.

- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ.

- Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.

- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài.

- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa.

- GV chốt lại bằng đáp án đúng.

- GV cho HS thảo luận:

- Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?

- Các nhóm thảo luận nêu được:

+ Giống nhau về thành phần cấu tạo

+ ở chim: Thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến. 2.Quan sát các nội quan trên mẫu mổ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các hệ cơ quan

Các thành phần cấu tạo trong các hệ

 

- Tiêu hoá

 

- Hô hấp

 

- Tuần hoàn

- Bài tiết

- ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá

- Khí quả, phổi, túi khí

- Tim, hệ mạch

- Thận, xoang huyệt

 

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46 đến 50 - Bản đẹp 2 cột, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : Phiếu học tập Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hoàn Lồng ngực - Tim có 4 ngăn, mạch máu. - Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Hô hấp Trong khoang ngực - Khí quả, phế quản và phổi (mao mạch). Dẫn khí và trao đổi khí. Tiêu hoá Khoang bụng - Miệng( Có răng cửa, răng hàm thiếu răng lanh) " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng - Tuyến gan, tuỵ - Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulo). Bài tiết Trong khoang bụng sát xương sống - có đôi thận sau, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu - Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể. Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan ( 10 P) *Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác. *Tiến hành: Hoạt động của GV &HS Nội dung - GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi: - Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? - Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? - Đặc điểm các giác quan của thỏ? - HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não + Chú ý kích thước. + Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú. + Giác quan phát triển. - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. II.Thần kinh và giác quan: - Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: + Đại não phát triển che lấp các phần khác. + Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp " liên quan tới các cử động phức tạp. 4. Củng cố: ( 5 P)HS đọc kết luận chung cuối bài. - Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 P) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi. D.Rút kinh nghiệm: Tiết 49 Bài 48: Sự đa dạng của thú Bộ thú huyệt, bộ thú túi A Mục tiêu bài day: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài, môi trường sống. - Đặc điểm cơ thể của một số đại diện điển hình qua các bộ thú khác nhau trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau.Đặc điểm đặc trưng để phân biệt các bộ thú. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: Tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh hình - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B Chuẩn bị: 1.GV: Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK. - Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi. 2. HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 1 P) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 P) Câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với ĐVCXS đã học? Đáp án: Bộ não phát triển đặc biệt là đại não , tiểu não, liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp. - Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí. - Tim có 4 ngăn 2 vòng tuần hoàn , máu nuôi cơ thể đỏ tươi. - Thận sau: Cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi khí. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên một số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng. Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp thú( 15 P) *Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của lớp thú. Đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú. *Tiến hành: Hoạt động của GV &HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? - Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Số loài nhiều. + Dựa vào đặc điểm sinh sản. - Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. - Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. I.Sự đa dạng của thú: - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi. Hoạt động 2: Bộ thú huyệt , bộ thú túi( 18P) *Mục tiêu: HS thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của 2 bộ. *Tiến hành: Hoạt động của GV&HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156,157 - GV yêu cầu HS t thảo luận: - Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú? - Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con? - Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước? - Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? - Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? - Cá nhân xem lại thông tin SGK hoàn thành trao đổi nhóm.. - Yêu cầu:+ Nuôi con bằng sữa. + Thú mẹ chưa có núm vú + Chân có màng + Hai chân sau to, khoẻ, dài. + Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. - GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: + Cấu tạo + Đặc điểm sinh sản - GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim? II.Bộ thú huyệt, bộ thú túi:(Phần lệnh trang 157 giảm tải không day) - Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày, chân có màng. + Đẻ trứng, chưa có núm vú,con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra. - Kanguru: + Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài. + Đẻ con rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng mẹ, thú mẹ có núm vú. 4. Củng cố: ( 5 P) - HS làm bài tập : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa c. Bộ lông dày, giữ nhiệt 2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. c. Con non chưa biết bú sữa. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 P) - Học bài và trả lời câu hỏi 1SGK( Không phải trả lời câu hỏi 2) - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi. D.Rút kinh nghiệm: Tiết 50 Bài 49: Sự đa dạng của thú (tiếp) Bộ dơi - Bộ cá voi A.Mục tiêu bài day: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của bộ dơi và bộ cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được 1 số tập tính của bộ dơi và bộ cá voi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: Tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh hình - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài thú có ích. B. Chuẩn bi: GV:Tranh cá voi, dơi . HS: Nghiên cứu trước bài. c. Phương pháp :Quan sát, hoạt động nhóm, hỏi đáp, giảng giải. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 1 P) 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểmsinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh? Đáp án: Phân biệt thú đẻ trứng với nhóm thú đẻ con bằng đặc điểm đẻ trứng và đẻ con. Bộ thú huyệt đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh niếm sữa do thú mẹ tiết ra. Bộ thú có túi đẻ con, có con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Trong lớp thú dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự, còn cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hoàn toàn với đời sống bơi lặn ở đại dương. Vởy cấu tạo và tập tính của chúng đã có những biến đổi như thế nào để có thể thích nghi với đời sống đặc trưng của chúng. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của bộ dơi. *Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của bộ dơi thích nghi với đời sống bay. *Tiến hành: Hoạt động của GV &HS Nội dung -Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trang 159 trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay? - HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn trả lời câu hỏi: Yêu cầu: - Hình dạng cơ thể + Đặc điểm chi. + Đặc điểm răng + Cách bay. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp án. - Giáo viên chốt lại nội dung. I.Bộ dơi: - Chi trước biến đổi thành cánh da. - Đuôi ngắn. - Cơ thể ngắn thon nhỏ. -Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ. - Bay không có đường rõ. - Chân yếu, khi bắt đầu bay rời vật bám buông mình từ trên cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của bộ cá voi *Mục tiêu: HS nắm đượcđặc điểm của bộ dơi thích nghi với đời sống trong nước. *Tiến hành: Hoạt động của GV &HS Nội dung Yêu cầu HS quan sát hình 49.2, đọc thông tin SGK trang 160 trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm cấu tạo của ca voi thích nghi với đời sống trong nước? - HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn trả lời câu hỏi: Yêu cầu: + Đặc điểm hình dạng cơ thể. + Chi, vây, cổ + Cách di chuyển trong nước - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại nội dung. - Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước " khoẻ có thể có lớp mỡ dày. - GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo. II. Bộ cá voi:( phần lệnh trang 160 giảm tải không day) Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến. Lớp mỡ dưới da dày. Cổ ngắn. Chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo Vây đuôi nằm ngang. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. 4. Củng cố: Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Mình có vảy, trơn. g. Lớp mỡ dưới da dày. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. D.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 4650 SINH 7.doc