Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 44, Bài 42: Cấu tạo trong của chim bồ câu - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.

3. Thái độ: -Yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.

 -Mô hình bộ não chim bồ câu.

2. Chuẩn bị của học sinh: -Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/Ổn định lớp: 7A1

 7A2

 7A3

2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu?

3/ Các hoạt động dạy và học:

a/ Mở bài: Cấu tạo trong của chim bồ câu gồm những cơ quan nào ?

b/ Phát triển bài :

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 44, Bài 42: Cấu tạo trong của chim bồ câu - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 18/01/2014 Tiết: 44 Ngày dạy: 23/01/2014 Bài 42: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. -Mô hình bộ não chim bồ câu. 2. Chuẩn bị của học sinh: -Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: 7A1 7A2 7A3 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Cấu tạo trong của chim bồ câu gồm những cơ quan nào ? b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hệ tiêu hóa -GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa ở chim. -GV cho HS thảo luận: +Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? +Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? GV giải thích do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch. 2. Hệ tuần hoàn +Tim của chim có gì khác tim bò sát? +Ý nghĩa sự khác nhau đó. -GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm gọi HS lên xác định các ngăn tim. sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. 3. Hệ hô hấp -GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK thảo luận: + So sánh hô hấp của chim với bò sát. + Vai trò của túi khí. + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? -GV chốt lại kiến thức HS tự rút ra kết luận. + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim. + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với dời sống bay? -1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bài thực hành. -HS thảo luận nêu được: +Thực quản có diều. +Dạ dày: Dạ dày tuyến, dạ dày cơ, tốc độ tiêu hóa cao. -1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung. +Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu không bị pha trộn +Thích nghi với trao đổi chất mạnh - Học sinh đọc thông tin, thu thập thông tin, quan sát hình sgk + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. Sự thông khí do Sự co giãn túi khí (khi bay) Sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). + Túi khí: Giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. + Không có bóng đái nước tiểu đặc, thải cùng phân. + Chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển. Tiểu kết: Hệ tiêu hóa: Ống tiêu hóa: Miệng, diều, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, xoang huyệt Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, tụy Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn nên máu không bị pha trộn, phù hợp với trao đổi chất mạnh -Hệ hô hấp: +Phổi có mạng ống khí. +Một số ống khí thông với túi khí. +Bề mặt trao đổi khí rộng. -Trao đổi khí: + Khi bay - do túi khí. + Khi đậu - do phổi. -Hệâ bài tiết: + Thận sau +Không có bóng đái +Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân -Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn + Con cái: Buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong Hoạt động 2: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối chiếu hình 43.4 SGK nhận biết các bộ phận của não trên mô hình. +So sánh bộ não chim với bò sát. -HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK xác định các bộ phận của não. -1 HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: -Bộ não phát triển: Não trước lớn. Tiểu não có nhiều nếp nhăn Não giữa có 2 thùy thị giác -Giác quan: Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng. Tai: có ống tai ngoài. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: HS Đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi: - Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn (tr.142 SGK). 2/ Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi trong SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docSH 7 tiet 44 tuan 22 2013 2014.doc