Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42, Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của Lớp bò sát - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp (có vảy, rùa, cá sấu)

- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người (làm thuốc, đồ mĩ nghệ, thực phẩm )

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh – kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu tự nhiên.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh một số loài khủng long.

 -Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: - Phiếu học tập, học bài cũ

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ On định lớp: 7A1

 7A2

 7A3

2/ Kiểm tra bài cũ: -So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch

 -Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống?

3/ Các hoạt dộng dạy và học:

a/ Mở bài: Lớp bò sát rất đa dạng và phong phú có rất nhiều loài còn sống hiện nay và rất nhiều loài đã tuyệt chủng trong quá khứ. Để tìm hiểu cấu tạo bò sát thích nghi với lối sống như thế nào cũng như lí do tuyệt chủng của một số loài bò sát chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

b/ Phát triển bài:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42, Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của Lớp bò sát - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 10/01/2013 Tiết: 42 Ngày dạy: 16/01/2014 Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp (có vảy, rùa, cá sấu) - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người (làm thuốc, đồ mĩ nghệ, thực phẩm ) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh – kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu tự nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh một số loài khủng long. -Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Phiếu học tập, học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 7A1 7A2 7A3 2/ Kiểm tra bài cũ: -So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch -Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống? 3/ Các hoạt dộng dạy và học: a/ Mở bài: Lớp bò sát rất đa dạng và phong phú có rất nhiều loài còn sống hiện nay và rất nhiều loài đã tuyệt chủng trong quá khứ. Để tìm hiểu cấu tạo bò sát thích nghi với lối sống như thế nào cũng như lí do tuyệt chủng của một số loài bò sát chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -YCHS đọc thông tin SGK t130, quan sát h 40.1. +Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? +Lấy ví dụ minh họa -GV chốt lại bản chuẩn. -Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập. + Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. Tiểu kết: -Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 3 bộ: Có vảy, Rùa, Cá sấu -Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC LOÀI KHỦNG LONG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV giảng bài cho HS: Sự ra đời của bò sát. Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi. Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát h 40.2: +Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long. +Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa +Nguyên nhân khủng long bị diệt vong. +Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? -GV chốt lại kiến thức. - HS lắng nghe - HS đọc thông tin, quan sát h40.2. +Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. +Các loài khủng long rất đa dạng + Do cạnh tranh với chim và thú. ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. + Vì: Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn. Yêu cầu về thức ăn ít. Trứng nhỏ an toàn hơn. -Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung Tiểu kết: -Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. -Thời đại phồn thịnh: +Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. +Các loài khủng long rất đa dạng. -Lý do diệt vong: +Do cạnh tranh với chim và thú. +Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. -Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: +Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn +Yêu cầu về thức ăn ít. +Trứng nhỏ an toàn hơn. Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -YC HS thảo luận:Nêu đặc điểm chung của bò sát về: +Môi trường sống. +Đặc điểm cấu tạo ngoài. +Đặc điểm cấu tạo trong. -GV gọi 1 – 2 HS nhắc lại đặc điểm chung. -HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: +Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. Tiểu kết: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn. -Da khô, có vảy sừng -Chi yếu có vuốt sắc -Phổi có nhiều vách ngăn -Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể -Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng -Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -YC HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: +Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? +Lấy ví dụ minh họa. - HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát. -1vài HS phát biểu, lớp bổ sung. Tiểu kết: - Ích lợi: + Có ích cho nông nghiệp Ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa + Làm dược phẩm: rắn, trăn + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu -Tác hại: + Gây độc cho người: rắn IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi: + Nêu môi trường sống của 3 bộ bò sát thường gặp + Nêu đặc điểm chung của bò sát 2/ Dặn dò: -Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. -Đọc “Em có biết”. -Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. -Kẻ bảng 1,2 bài 41 vào vở, cả 2 bảng đánh số thứ tự từ trên xuống dưới. V/ RÚT KINH NGHIỆM: Hoàn thành sơ đồ sau: Lớp bò sát Da. Hàm có răng, không Hàm không có răng. có mai và yếm Hàm .,răng Hàm rất dài ,răng .. Trứng .. trứng .. Bộ có vảy Bộ Bộ..

File đính kèm:

  • docSH 7 tiet 42 tuan 21 2013 2014.doc
Giáo án liên quan