Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 17, Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt - Trần Thị Kim Hằng

1 - MỤC TIÊU :

1.1 Kiến thức : HS nêu đặc điểm cấu tạo và lối sống của 1 số loài giun đốt thường gặp như : giun đỏ, đỉa, rươi. Nêu được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Giun đốt.

1.2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng tự bảo vệ bản thân,kĩ năng tìm kiếm và quan sát thông tin, kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng lắng nghe tích cực.

1.3 Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật

2 - TRỌNG TÂM:

 Đặc điểm chung của ngành giun đốt

3 - CHUẨN BỊ :

 Giáo viên :

- Tranh Giun đỏ, Đỉa, Rươi (Hình 17.13 / Trang 59 / SGK).

- Bảng phụ ghi nội dung 2 bảng xanh / Trang 60 và câu hỏi / Trang 61 / SGK.

 Học sinh :

- Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 59.

- Dự kiến trả lời câu hỏi / SGK / tiết 17

4 - TIẾN TRÌNH :

4.1- On định tổ chức :

 KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.

4.2- Kiểm tra miệng: Không kiểm tra

 4.3- Giảng bài mới :

GV giới thiệu bài : Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nước ngọt, nước mặn, trong bùn, trong đất. Một số giun đốt sống ở cạn và kí sinh. Nhưng chúng đều có chung những đặc điểm chung của ngành Giun đốt

 (GV ghi tựa bài)

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 17, Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17- Tiết : 17 Tuần dạy :8 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT 1 - MỤC TIÊU : 1.1 Kiến thức : HS nêu đặc điểm cấu tạo và lối sống của 1 số loài giun đốt thường gặp như : giun đỏ, đỉa, rươi.. Nêu được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Giun đốt. 1.2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng tự bảo vệ bản thân,kĩ năng tìm kiếm và quan sát thông tin, kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng lắng nghe tích cực. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật 2 - TRỌNG TÂM: Đặc điểm chung của ngành giun đốt 3 - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh Giun đỏ, Đỉa, Rươi (Hình 17.1à3 / Trang 59 / SGK). Bảng phụ ghi nội dung 2 bảng xanh / Trang 60 và câu hỏi ▼/ Trang 61 / SGK. Học sinh : Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 59. Dự kiến trả lời câu hỏi ▼/ SGK / tiết 17 4 - TIẾN TRÌNH : 4.1- Oån định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập. 4.2- Kiểm tra miệng: Không kiểm tra 4.3- Giảng bài mới : GV giới thiệu bài : Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nước ngọt, nước mặn, trong bùn, trong đất. Một số giun đốt sống ở cạn và kí sinh. Nhưng chúng đều có chung những đặc điểm chung của ngành Giun đốt (GV ghi tựa bài) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1 : Tìm hiểu 1 số giun đốt khác : - GV treo tranh H-17.1à3 và bảng phụ ghi bảng xanh 1 / Trang 60 ▼ GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin dưới hình. Thảo luận nhóm, bổ sung thêm các đại diện giun đốt và chọn cụm từ gợi ý điền vào bảng 1 để thấy rõ sự đa dạng về loài, lối sống và môi trường sống của giun đốt - Đại diện nhóm lên điền bảng – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng : * Từ kết quả trên GV hướng dẫn HS củng cố bài bằng 1 số câu hỏi : ? Đỉa có đời sống như thế nào ? - GV giải thích kí sinh ngoài : là chúng sống trong môi trường nước (ngọt, mặn, lợ), Khi gặp vật chủ chúng bám vào da của vật chủ để hút máu. ? Sống trong nước, đỉa di chuyển như thế nào ? (Đỉa bơi kiểu lượn sống) ? Đặc điểm nào giúp chúng thích nghi với đời sống kí sinh ngoài ? (Oáng tiêu hóa phát triển thành giác bám (ở 2 đầu cơ thể) bám chặt vào da vật chủ (người, trâu bò) để hút máu và nhiều ruột tịt để chứa máu hút từ vật chủ) ? Khi cắt đôi cơ thể thì đỉa sống hay chết ? Vì sao ? (Đỉa vẫn còn sống. Vì đỉa có khả năng tái sinh, khi 1 phần cơ thể gặp nước thì sẽ phát triển hình thành 1 cơ thể mới) ? Đỉa có lợi hay có hại ? (Vừa có lợi : lấy đỉa hút máu độc, mũ trong các vết viêm loét ngoài da để tẩy rửa vết thương đối với các bệnh ngoài da. Tiết ra chất làm máu không đông sử dụng trong y học Vừa có hại : hút máu người và ĐV) * GV liên hệ biện pháp phòng tránh : Khi xuống nước nơi thường có đỉa phải mang ủng hoặc bao chân bằng bọc ni lông, tránh cho đỉa tiếp xúc trực tiếp với da, đặc biệt là nơi có vết thương hay trầy xước. Khi bị đỉa cắn, dùng nước bọt hay thuốc rê để gở bỏ. ? Rươi sống ở đâu ? ? Rươi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống tự do ? (Cơ thể phân đốt, chi bên có tơ phát triển. đầu có mắt, khứu giác và xúc giác) ? Rươi có lợi gì ? ( Là thức ăn cho cá và người) ? Giun đỏ có lối sống như thế nào ? ở đâu ? - GV : Giun đỏ sống định cư bằng cách đầu cắm xuống bùn, đầu kia luôn uốn sóng để hô hấp. ? Thân giun đỏ có đặc điểm gì ?(Phân đốt với các mang tơ dài) ? Người ta thường khai thác giun đỏ để làm gì ? (Nuôi cá cảnh) HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành giun đốt - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng xanh 2 / Trang 60 ▼ GV yêu cầu HS đọc ª/ II và thông tin trong tiết 15,16 và 17. Thảo luận nhóm (2’), đánh dấu (V) vào bảng cho phù hợp - Đại diện nhóm lên điền bảng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận : - Từ kết quả bảng xanh, gợi ý HS tự rút ra các đặc điểm chung của ngành giun dẹp. ▼ Hãy tìm các đại diện giun đốt điền vào chỗ trống cho phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng I- Một số giun đốt khác : - Đỉa sống tự do (kí sinh ngoài) trong môi trường nước ngọt, mặn, lợ. - Rươi sống tự do ở môi trường nước lợ. - Giun đỏ sống định cư thành búi ở cống rãnh II- Đặc điểm chung - Cơ thể phân đốt, có thể xoang, bắt đầu có hệ tuần hoàn, hệ thần kinh và giác quan phát triển, di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể, ống tiêu hóa phân hóa, hô hấp qua da hay bằng mang III- Vai trò : - Làm thức ăn cho người : rươi, - Làm thức ăn cho ĐV khác : giun đất, giun đỏ - Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ : giun đất, - Có hại cho ĐV và người : đỉa, vắt, 4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố: * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3,4 / Trang 61 / SGK * Trả lời : 1. Bông thùa, giun mang trùm, giun ống, giun ít tơ, 2. Cơ thể hình giun và phân đốt 3. - Làm thức ăn cho người : rươi, - Làm thức ăn cho ĐV khác : giun đất, giun đỏ - Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ : giun đất, - Có hại cho ĐV và người : đỉa, vắt, 4.5- Hướng dẫn HS tự học : - Học bài, trả lời các câu hỏi / SGK / tiết 17. Hoàn thành vỡ bài tập. - Làm thí nghiệm / Trang 61 - Oân tập chương I,II,II chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết 5- RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung: .. -Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: ..

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 17.doc