1 - MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và khả năng hướng sáng của trùng roi xanh. Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào để thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
2 - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Tranh cấu tạo cơ thể trùng roi (Hình 4.1 / Trang 17 / SGK).
- Tranh các bước sinh sản phân đôi ở trùng roi (Hình 4.2 / Trang 18 / SGK)
- Tranh cấu tạo tập đoàn trùng roi (Hình 4.3 / Trang 18 / SGK)
- Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi ▼/ Trang 17-18-19 / SGK
Học sinh :
- Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 17.
- Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Trực quan, hoạt dộng theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác
4 - TIẾN TRÌNH :
4.1- On định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.
4.2- Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
4.3- Giảng bài mới :
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4: Trùng Roi - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 4
Ngày dạy :01/09/2010
TRÙNG ROI
1 - MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và khả năng hướng sáng của trùng roi xanh. Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào để thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ : Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
2 - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Tranh cấu tạo cơ thể trùng roi (Hình 4.1 / Trang 17 / SGK).
Tranh các bước sinh sản phân đôi ở trùng roi (Hình 4.2 / Trang 18 / SGK)
Tranh cấu tạo tập đoàn trùng roi (Hình 4.3 / Trang 18 / SGK)
Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi ▼/ Trang 17-18-19 / SGK
Học sinh :
Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 17.
Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan, hoạt dộng theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác
4 - TIẾN TRÌNH :
4.1- Oån định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.
4.2- Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
4.3- Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV giới thiệu bài:ĐVNS rất nhỏ bé , chúng ta đã được quan sát ở bài trước .Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngồi thiên nhiên nước ta , lại cĩ cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành ĐVNS .Trùng roi là 1 nhĩm sinh vật cĩ đặc điểm vừa của thực vật vừa của động vật. Đây cũng là bằng chứng sự thống nhất về nguồn gốc của thế giới động vật và giới thực vật. Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 1 số đặc điểm của trùng roi ( GV ghi tựa bài)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 : Tìm hiểu về trùng roi xanh :
MT : Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.
? Qua kiến thức ở bài trước, cho biết trùng roi xanh sống ở đâu ? (Ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa)
- GV yêu cầu HS quan sát H-4.1, đọc thông tin dưới hình và ■ / 1,2-I, trả lời câu hỏi :
? Cơ thể trùng roi có cấu tạo như thế nào ?
(Trùng roi có kích thước hiển vi, mắt thường không nhìn thấy được khoảng 0,05mm.. Cơ thể trùng roi gồm : có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục (20 hạt), các hạt dự trữ (nhỏ hơn), điểm mắt (cạnh gốc roi giúp trùng roi nhận biết ánh sáng), dưới diểm mắt có không bào co bóp)
? Trùng roi di chuyển nhờ vào bộ phận nào ?
? Trùng roi có kiểu dinh dưỡng như thế nào ?
(Ở nơi có ánh sáng, trùng roi dinh dưỡng như TV. Nếu chuyển vào tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vẫn sống được nhờ đồng hóa những chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra (dị dưỡng)
? Không bào co bóp có vai trò gì ?
(Tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể)
- GV treo tranh H4.2, yêu cầu HS :
▼ Dựa vào H4.2. Diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh
- HS trình bày bằng lời 6 bước sinh sản. Lớp nhận xét. GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh :
* GV nhấn mạnh lại : Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan
? Trùng roi sinh sản theo kiểu gì ?
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi ▼/ T.18. Yêu cầu HS đọc thí nghiệm ■ / 4 :
▼ Dựa vào cấu tạo trùng roi hãy giải thích hiện tượng xảy ra của thí nghiệm trên. Thảo luận và đánh dấu (V) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi (Bảng phụ)
- Đại diện nhóm lên trả lời và đánh dấu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận :
* Trùng roi có tính hướng sáng
* Roi và điểm mắt.
* Có diệp lục, có thành xenlulôzơ
HĐ 2 : Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi
MT:HS nắm được tập đoàn trùng roi là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào
- GV : Ở 1 số ao và giếng nước, đôi khi có thể gặp các “hạt” hình cầu, màu xanh lá cây có đường kính khoảng 1mm, bay lơ lửng, xoay tròn. Đó là tập đoàn trùng roi (Vôn vốc)
- GV treo tranh H4.3 và bảng phụ ghi câu hỏi ▼/T.19
▼ Bằng các cụm từ : Tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào câu nhận xét về tập đoàn trùng roi.
- Gọi 1 HS lên điền vào chỗ trống – Lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận :
1. Trùng roi.
2. Tế bào.
3. Đơn bào.
4. Đa bào
? Em có nhận xét gì về tập đoàn trùng roi ?
I-Trùng roi xanh :
1. Cấu tạo và di chuyển :
- Cấu tạo : Cơ thể là 1 tế bào (0,05mm) hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù có roi dài. Gồm : Màng cơ thể, nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục, các hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp
- Di chuyển : vừa tiến vừa xoay nhờ roi xoáy vào nước
2. Dinh dưỡng :
- Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng
- Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết : nhờ khơng bào co bĩp.
3. Sinh sản :
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
4. Tính hướng sáng :
- Roi và điểm mắt giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
II- Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
4.4- Củng cố và luyện tập :
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3 / Trang 19 / SGK
* Trả lời :
1. Có thể gặp trùng roi ở xung quanh chúng ta : Váng xanh nổi lên ở các ao hồ, vũng nước đọng, vũng nước mưa,.. có màu xanh, trong bình nuôi cấy ĐVNS ở phòng thí nghiệm.
2. Giống : có cấu tạo từ tế bào, có hạt diệp lục, có tính hướng sáng, có khả năng tự dưỡng.
Khác : - Trùng roi : Cấu tạo đơn bào. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng, Khi thiếu ánh sáng vẫn tồn tại được. Di chuyển được. Sống ở nước. - Thực vật : ngược lại
3. Khi di chuyển chiếc roi xoáy vào nước như mũi khoan kéo cơ thể theo sau giúp con vật vừa tiến vừa xoay mình. Cách vận chuyển này để lại trên màng cơ thể những vết xoắn thể hiện trên hình 4.1
* Câu hỏi nâng cao : Tế bào của tập đoàn trùng roi khác với tế bào của sinh vật đa bào ở các đặc điểm cơ bản nào ?
* Trả lời :
- Tế bào của tập đoàn trùng roi : Mỗi tế bào thực hiện được nhiều chức năng sống độc lập. Có khả năng sống sót khi tách khỏi tập đoàn
- Tế bào cơ thể đa bào : thực hiện 1 (vài) chức năng đặc trưng. Không có khả năng sống sót khi tách khỏi cơ thể sinh vật
4.5- Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài, trả lời các câu hỏi / SGK. Hoàn thành vỡ bài tập.
- Đọc mục “Em có biết” / Trang 19
- Chuẩn bị bài: “Trùng biến hình và trùng giày” / Trang 20 / SGK.
* Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
5- RÚT KINH NGHIỆM :
- Ưu điểm:
.
- Khuyết điểm:
File đính kèm:
- sinh 7 tiet 4.doc