Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26, Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Trần Thị Kim Hằng

1 - MỤC TIÊU :

1.1 Kiến thức : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và 1 số tập tính của chúng. Nhận biết thêm được 1 số đại diện quan trọng khác của lớp Hình nhện trong tự nhiên, có liên quan đến con người và gia súc. Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người

1.2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng, kĩ năng quan sát tranh và mẫu, phân tích, thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.

1.3 Thái độ : Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có ích trong tự nhiên.

2- TRỌNG TÂM:

 Cấu tạo ngoài và tập tính của nhện

3 - CHUẨN BỊ :

 Giáo viên :

- Tranh cấu tạo ngoài của nhện (Hình 25.1 / Trang 82 / SGK).

- Tranh quá trình chăng lưới của nhện của nhện sắp xếp không đúng trình tự

 (Hình 25.2 / Trang 83 / SGK).

- Tranh cấu tạo ngoài 1 số đại diện khác của lớp hình nhện

 (Hình 25.3,4,5 / Trang 84 / SGK).

- Mẫu vật : con nhện, bọ cạp,.

- Bảng phụ ghi nội dung 2 bảng xanh / T. 82-85 và các câu hỏi / SGK / Tiết 26.

 Học sinh :

- Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Tiết 26.

- Dự kiến trả lời các câu hỏi / SGK / Tiết 26.

4 - TIẾN TRÌNH :

4.1- On định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.

 4.2- Kiểm tra miệng

* Câu hỏi :

1. Kể tên 1 số đại diện của lớp giáp xác và nêu vai trò thực tiễn của chúng (8đ)

2.Kể tên các đại diện thuộc lớp hình nhện?(2đ)

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26, Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 25-Tiết : 26 Ngày dạy : 19-11-2010 Tuần 13 LỚP HÌNH NHỆN NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN 1 - MỤC TIÊU : 1.1 Kiến thức : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và 1 số tập tính của chúng. Nhận biết thêm được 1 số đại diện quan trọng khác của lớp Hình nhện trong tự nhiên, có liên quan đến con người và gia súc. Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người 1.2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng, kĩ năng quan sát tranh và mẫu, phân tích, thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3 Thái độ : Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có ích trong tự nhiên. 2- TRỌNG TÂM: Cấu tạo ngoài và tập tính của nhện 3 - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh cấu tạo ngoài của nhện (Hình 25.1 / Trang 82 / SGK). Tranh quá trình chăng lưới của nhện của nhện sắp xếp không đúng trình tự (Hình 25.2 / Trang 83 / SGK). Tranh cấu tạo ngoài 1 số đại diện khác của lớp hình nhện (Hình 25.3,4,5 / Trang 84 / SGK). Mẫu vật : con nhện, bọ cạp,... Bảng phụ ghi nội dung 2 bảng xanh / T. 82-85 và các câu hỏi ▼/ SGK / Tiết 26. Học sinh : Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Tiết 26. Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK / Tiết 26. 4 - TIẾN TRÌNH : 4.1- Oån định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập. 4.2- Kiểm tra miệng * Câu hỏi : 1. Kể tên 1 số đại diện của lớp giáp xác và nêu vai trò thực tiễn của chúng (8đ) 2.Kể tên các đại diện thuộc lớp hình nhện?(2đ) * Trả lời : 1. Một số đại diện của Giáp xác : Mọt ẩm - Con sun - Rận nước - Chân kiếm sống tự do - Chân kiếm kí sinh- Cua đồng đực - Cua nhện - Tôm ở nhờ (2đ) - Vai trò thực tiễn : (6đ) + Có ích : - Thực phẩm đông lạnh, khô : tôm sú, tôm he, tôm thẻ, tôm bạc, tôm càng - Thực phẩm tươi sống : tôm, cua, - Nguyên liệu để làm mắm : tôm, tép, - Làm thức ăn cho cá và các loài động vật khác : rận nước, chân kiếm tự do, + Có hại : - Có hại cho giao thông thuỷ : Sun - Kí sinh gây hại cá : chân kiếm kí sinh 2. Nhện, cái ghẻ, ve bò, bò cạp(2đ) 4.3- Giảng bài mới : GV giới thiệu bài : Lớp Hình nhện có khoảng 36 nghìn loài là chân khớp ở cạn đầu tiên. Chúng thích sống ở nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về đêm. Các đại diện thường là : Nhện, bọc cạp, cái ghẻ, ve bò, - GV giới thiệu mẫu vật (GV ghi tựa bài) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1 : Tìm hiểu về nhện - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng xanh 1 / Trang 82 và treo tranh (H 25.1) ▼ Quan sát tranh (H 25.1), đọc ■ / I . Thảo luận nhóm (2’), dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng xanh bằng các cụm từ dưới bảng cho phù hợp - Đại diện nhóm lên điền bảng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Từ kết quảû và hình vẽ trên, GV củng cố lại kiến thức : ? Cơ thể nhện gồm có mấy phần ? ? Kể tên các bộ phận của từng phần cơ thể và chức năng của chúng ? ? Nhện có những tập tính gì ? - GV treo tranh (H 25.2) , yêu cầu HS quan sát tranh, đọc chú thích, sắp xếp quá trình chăng lưới của nhện theo thứ tự đúng - Gọi HS lên điền số - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận : 4-2-1-3 ? Nhện thường chăng tơ vào lúc nào trong ngày ? (Chủ yếu vào ban đêm). - GV : Lưới nhện mỏng manh, nhưng rất bền vững, có thể bắt được mồi. Khi lưới rách nhện không vá lại mà chăng lưới khác, do đó trên trần nhà ta thường thấy có những lưới rách của nhện để lại làm bẩn trần nhà, ta nên quét để trần nhà được sạch sẽ ? Mồi của nhện là những con vật nào ? (Ruồi, muỗi, ong,..) - GV : Khi rình mồi nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động ngay theo các thao tác mà được sắp xếp chưa hợp lí dưới đây. Em hãy sắp xếp cho hợp lí - Gọi HS lên điền số - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận : 4-1-2-3 - GV : Nhện chích nọc độc làm con mồi tê liệt, trói chặt và treo 1 thời gian để con mồi thật sự chết hẳn đi. Dịch tiêu hóa của nhện biến tất cả các phần mềm của mồi thành chất lỏng, nhện hút hết dịch lỏng, để lại lớp vỏ ngoài của mồi treo trên lưới, khoa học gọi kiểu dinh dưỡng đó là tiêu hóa mồi - GV : Tơ nhện ngoài việc dùng để săn mồi, còn dùng để xây tổ kết kén bọc trứng mà chúng ta thường thấy trên trần nhà có màu trắng. HĐ 2 : Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Hình nhện - GV treo tranh (H.25.3,4,5), yêu cầu HS quan sát tranh (chú ý cấu tạo ngoài) và đọc ■ / 1-II, cho biết : ? Ngoài nhện còn có những động vật nào thuộc lớp hình nhện ? ? Bọ cạp sống ở đâu và có cấu tạo và tập tính gì ? (Sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm. Cơ thể dài, phân đốt, cuối đuôi có nọc độc) - GV : Bọ cạp được người dân Thái Lan khai thác làm thực phẩm và vật trang trí ? Cái ghẻ có đời sống như thế nào? Có đặc điểm gì? có lợi hay có hại ? (Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ, gây bệnh ghẻ ở người) - GV : Trong lớp ta có bạn nào bị ghẻ lở chưa, nếu có phải tắm rửa thường xuyên bằng xà bông diệt khuẩn, quần áo phải giữ sạch sẽ, luộc quần áo bằng nước sôi để diệt cái ghẻ, mầm ghẻ ? Ve bò sông ở đâu, có đặc điểm gì ? có hại gì ? (Bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu) - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng xanh 2 / Trang 85 ▼ Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận toàn lớp, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2 - Gọi HS điền bảng - Lớp nhận xét - GV kết luận : - Qua kết quả trên GV củng cố lại kiến thức : ? Hình nhện ích lợi gì ? - GV : Có 1 số loài nhện có nọc độc có thể đốt chết lạc đà ngựa ? Hình nhện có hại gì ? ? Chúng ta phảilàm gì để phòng tránh bệnh ghẻ lở và ve bò kí sinh ? (Vệ sinh thân thể người và động vật , vệ sinh quần áo, tránh tiếp xúc nhiều với trâu, bò, chó, ) I- Nhện : 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài : Cơ thể nhện có 2 phần : * Phần đầu ngực : - Đôi kìm có tuyến độc : để bắt mồi và tự vệ. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông có cảm giác về khứu giác và xúc giác. - 4 đôi chân bò : để di chuyển và chăng lưới * Phần bụng : - Đôi khe thở : để hô hấp. - Lỗ sinh dục : có chức năng sinh sản. - Núm tuyến tơ : sinh ra tơ nhện 2. Tập tính : a/ Chăng lưới : - Chăng dây tơ khung - Chăng dây phóng xạ - Chăng các sợi tơ vòng - Chờ mồi b/ Bắt mồi : - Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc. - Trói chặt mồi treo vào lưới để 1 thời gian. - Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. - Nhện hút dịch lỏng ở con mồi II- Sự đa dạng của lớp Hình nhện : 1. Một số đại diện : - Bọ cạp, Cái ghẻ, Ve bò, 2. Ý nghĩa thực tiễn : * Có lợi : - Săn bắt các loài sâu bọ có hại - Làm thực phẩm, vật trang trí * Có hại : - Gây bệnh ghẻ ở người - Hút máu gia súc 4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố: * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3 / Trang 85 / SGK * Trả lời : 1. Cơ thể Hình nhện có 2 phần : Đầu-ngực và bụng. - Đầu-ngực : là trung tâm của vận động và định hướng - Bụng : là trung tâm của nội quan và tuyến tơ * Giống : sự phân chia cơ thể. * Khác : số lượng các phần phụ 2. Ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ ngực chỉ có 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân bò. 3. Chăng lưới, săn mồi sống, dùng tơ để di chuyển và trói mồi. Tiết dịch tiêu hóa biến phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi mới hút dịch đó để sống (tiêu hóa ngoài) * Bài tập: Đánh dấu x vào đầu câu có ý đúng Số đôi phấn phụ, đôi chân bò của nhện a- 4 đôi phần phụ, 5 đôi chân bò b- 5 đôi phần phụ, 6 đôi chân bò c- 6 đôi phần phụ, 4 đôi chân bò d- 6 đôi phần phụ, 5 đôi chân bò (Đáp án: Câu c) * Câu hỏi nâng cao : Tuyến độc của nhện và bọ cạp có vị trí khác nhau như thế nào ? * Trả lời : Tuyến độc của nhện nằm ở đôi kìm Tuyến độc của bọ cạp nằm ở đuôi 4.5- Hướng dẫn HS tự họcø : - Học bài, trả lời các câu hỏi / SGK / tiết 26. Hoàn thành vỡ bài tập. - Xem và soạn bài: “Châu chấu” / Trang 86 / SGK. * Đọc trước các ■ / Tiết 27 / SGK. * Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK / Tiết 27. * Mẫu vật : Mỗi nhóm 1 con châu chấu 5- RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 26.doc