I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo
và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp .
-Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác .
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng họat động nhóm .
3.Thái độ :Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi
II/PHƯƠNG PHÁP :Quan sát, trao đổi, thảo luận nhóm .
III/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh phóng to hình 24.1,2,3,4,5,6,7trong SGK.
-Phiếu học tập bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 27-11-2004 Tuần :13
Ngày giảng : 29-11-2004 Tiết : 25
Bài 24 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo
và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp .
-Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác .
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng họat động nhóm .
3.Thái độ :Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi
II/PHƯƠNG PHÁP :Quan sát, trao đổi, thảo luận nhóm .
III/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh phóng to hình 24.1,2,3,4,5,6,7trong SGK.
-Phiếu học tập bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
Đặc điểm
Đại diện
KÍch thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Sun
Rận nước
Chân kiến
Cua đồng
Cua nhện
Tôm ở nhờ
2.Chuẩn bị của học sinh :Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở .
IV/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Mở bài :Lớp giáp xác có khoảng 20 000 loài sống ở hầu hết các ao hồ sông biển một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh .
2.Phát triển bài :
Họat động 1:Tìm hiểu một số giáp xác khác
a.Mục tiêu :
-Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp .
-Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác .
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1đến 7 SGK, đọc thông báo dưới hình hoàn thành phiếu học tập .
-GV gọi học sinh lên điền bảng .
-GV chốt lại kiến thức
-HS quan sát hình đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin
-Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập .
-Đại diện nhóm lên điền các nội dung nhóm khác bổ sung
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ở cạn
Thở bằng mang
Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do,kí sinh
Kí sinh phần phụ tiêu giảm
Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Aån vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
-Từ bảng GV cho HS thảo luận :
+Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương ?Số lượng nhiều hay ít ?
+Nhận xét sự đa dạng của giáp xác ?
-HS thảo luận rút ra nhận xét :
+Mọt ẩm ,Cua đồng ,rận nước
+Sự đa dạng :Số loài lớn ,có cấu tạo và lối sống khác nhau .
Tiểu kết 1:Giáp xác có số lượng loài lớn ,sống ở các môi trường khác nhau ,có lối sống phong phú .
Hoạt động 2:Vai trò thực tiễn của giáp xác
a.Mục tiêu :
-Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác .
-Kể được tên các đại diện có ở địa phương
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK hoàn thành bảng 2
-GV kẻ bảng gọi HS lên điền .
-Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm :
+Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
-GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ
+Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người ?
+Vai trò nghề nuôi tôm ?
+Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao , hồ, biển ?
-HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân hoàn thành bảng trang 81
-HS đại diện làm bài tập lớp bổ sung
-Từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò của giáp xác
Tiểu kết 2:Vai trò của giáp xác :
-Lợi ích :
+Là nguồn thức ăn của cá
+Là nguồn cung cấp thực phẩm
+Là nguồn lợi xuất khẩu
-Tác hại :
+Có hại cho giao thông đường thủy
+Có hại cho nghề cá
+Truyền bệnh giun sán
3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK
4.Kiểm tra đánh giá :
a.Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác
-Mình có một lớp vỏ kitin và đá vôi
-Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
-Đầu có hai đôi râu chân có nhiều đốt khớp với nhau
-đẻ trứng ấu trùng lột xác nhiều lần
b.Trong những động vật sau con nào thuộc lớp giáp xác ?
-Tôm sông -Mối
-Tôm sú -Kiến
-Cua biển -Rận nước
-Nhện -Rệp
-Cáy -Hà
-Mọt ẩm -Sun
5.Dặn dò:
-Học bài trả lời 3 câu hỏi trong SGK
-Đọc nục ‘’Em có biết’’
-Kẻ bảng 1,2 bài 25SGK
-Mỗi nhóm chuẩn bị một con nhện .
File đính kèm:
- Tiet 25 Su da dang va vai tro cua lop giap xac.doc