I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
ã HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật
ã Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển
ã ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật
2.Kỹ năng:
ã So sánh, quan sát, hoạt động nhóm
3. Thái độ
ã Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
ã Tranh hình 53.1
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 Chương 7, 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm
+ Địa phương: - Tăng nguồn thu nhập kinh tế cho địa phương
Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương
Đối với quốc gia
HĐ2: Báo cáo của học sinh
*GV: + Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước cả lớp
+ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
Nhận xét, đánh giá
Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm
Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm
Dặn dò
Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
Kẻ bảng 1, 2 trang 200, 201 vào vở
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 66
ôn tập
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống
HS chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của giới động vật
2.Kỹ năng:
Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về một số loài động vật
Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động vật”
*HS: Cá nhân đọc <, thảo luận nhóm hoàn thành bảng " đại diện nhóm lên điền "nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
ĐV nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
ĐV có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Thuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng thảo luận:
+ Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
*HS: Thảo luận, trả lời " Hs khác nhận xét " GV chuẩn kiến thức
HĐ2:
*GV: Yêu cầu Hs nhớ lại các nhóm ĐV cho biết:
+ Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
+ Hãy tìm trong các loài bò sát, chim, thú có loài nào quay trở lại môi trường nước?
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi "đại diện nhóm trình bày " nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận
HĐ3:
*GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 SGK trang 201
*HS: Cá nhân nhiên cứu nội dung bảng 2, trao đổi nhóm, tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung
*HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến " đại diện 2 nhóm lên điền " nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
*Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp (về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ...)
II/ Sự thích nghi thứ sinh
*Kết luận:
+ Các loài động vật có cấu tạo thích nghi với môi trường sống của chúng
+ Một số loài có hiện tượng thích nghi thứ sinh (quay lại sống ở môi trương nước)
*Ví dụ: Cá voi sống ở nước.
III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
Tầm quan trọng trong thực tiễn
Tên loài
ĐV không xương sống
ĐV có xương sống
ĐV có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghệ
- Nông nghiệp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
Tôm, cua, rươi, ....... mực
san hô
giun đất
trai ngọc
nhện, ong
Cá, chim, thú...
gấu, khỉ, rắn....
bò, cầy, công
trâu, bò, gà
vẹt
cá, chim
ĐV có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
Châu chấu, sâu gai, bọ rùa
ruồi, muỗi
giun đũa, sán
chuột
rắn độc
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng 2 cho biết:
+ ĐV có vai trò gì?
+ ĐV có tác hại như thế nào?
*HS: Dựa nội dung bảng 2 trả lời
*Kết luận:
+ Đa số các ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người
+ Một số ĐV gây hại
Củng cố
Dựa bảng 1 nêu sự tiến hoá của giới động vật
Dựa bảng 2 nêu tầm quan trọng của động vật
Dặn dò
Chuẩn bị bài: Kiểm tra hoc kì
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết67
kiểm tra học kì II
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
* Kiểm tra nghiệm thu các kiến thức dã hoc trong học kì II
* Lấy điểm hệ số 3 để tổng kết cuối năm
2.Kỹ năng:
Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, nghiêm túc trong kiểm tra
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Gv: đề bài, đáp án + Thang điểm
Hs: Kiến thức và giấy kiểm tra
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Đề kiểm tra học kỳ II
Thời gian kiểm tra 45 phút
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn ở đầu câu trả lời đúng.
Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người
a. Tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban ngày.
b. Tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm.
c. Cả câu a và b
d. Tiêu diệt vật chủ trung gian gây bệnh như ruồi muỗi.
g. Làm thuốc
h. Làm vật thí nghiệm.
Câu 2: Đánh dấu x vào 1 ở đầu các câu trả lời đúng.
Đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bầy.
1 a. Hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí.
1 b. Phổi có nhiều ống khí, thông với hệ thống túi khí.
1 c. Tim có 4 ngăn, máu không bị pha trộn.
1 d. Sự thông khí ở phổi là sự co dãn của các túi khí khi bay cũng như khi co dãn các xương sườn.
II/ Tự luận.
Câu 1: Vai trò của bò sát đối với đời sống con người.
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bày.
đáp án
Câu
Bài làm
Điểm
1
b, d, e, g (mỗi ý 0,25 điểm), ý h (0,5 điểm)
1,5
2
a, b, d (mỗi ý 0,5 điểm)
1,5
3
* Lợi ích: (mỗi ý 0,25 điểm)
- Làm thực phẩm cho con người.
- Làm nguyên liệu sản xuất.
- Làm thức ăn cho động vật.
- Làm sạch môi trường nước.
- Làm đồ trang trí, trang sức
* Tác hại:
- Làm động vật trung gian truyền bệnh
- Ăn hại cây trồng.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
- Thân hình thoi đ giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước: cánh đ quạt gió (động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau: Có 3 ngón trước, một ngón sau đ giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống: Có các sợi lông làm phiến mỏng đ làm cho cánh chim khi giang ra tạo lên một diện tích rộng.
- Lông tơ: Các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp đ giữ nhiệt làm ấm cơ thể.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng đ làm đầu chim nhẹ.
- Cổ: Dài, khớp đầu với thân đ phát huy tác dụng giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
0,5
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68 + 69 + 70
Tham quan thiên nhiên
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật
HS quan sát được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên
2. Kỹ năng:
Quan sát, ửư dụng dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật
Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
3. Thái độ
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ động vật ( động vật có ích).
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
HS: + Lọ chứa mẫu, vợt bắt động vật, kính lúp cầm tay, túi nilông
+ Vở ghi chép kẻ sẵn bảng như SGK trang 205
GV: Chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu, kẹp (panh)
Địa điểm: Vườn rau quanh trường
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình hức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển?
Bài mới
GV thông báo: + Tiết 67: Học trên lớp
+ Tiết 68: Quan sát thu thập mẫu
+ Tiết 69: Báo cáo
Tiết 67 (bài 64): Học ở trên lớp
HĐ1: GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan:
* Đặc điểm: + Có những môi trường nào
+ Một số loài thực vật và động vật có thể gặp
HĐ2: GV giới thiệu trang bị dụng cụ của các cá nhân và nhóm:
* Dụng cụ cân thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
+ Bút, sổ ghi chép
* Dụng cụ chung cả nhóm:
+ Vợt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mẫu, chổi lông
+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
+ Lọ chứa mẫu vật sống
HĐ3: GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ:
+ Với động vật ở nước: dùng vợt thuỷ sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước)
+ Với động vật ở cạn hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt " cho vào túi nilông
+ Với động vật trong đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ)
+ Với các động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu
HĐ4: GV giới thiệu cho HS cách ghi chép
+ Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK (bảng đã kẻ sẵn)
+ Mỗi nhóm cử 1 HS ghi chép (Đặc điểm cơ bản nhất)
Củng cố
GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết trong giờ thực hành tham quan
Dặn dò
HS chuẩn bị đầy đủ cho giờ sau tham quan ngoài thiên nhiên.
Tiết 68 + 69: Tiến hành tham quan ngoài trời
*GV yêu cầu:
+ Hoạt động theo nhóm 6 HS
+ Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu.
+ Lấy được mẫu đơn giản
HĐ1: GV thông báo nội dung cần quan sát
Quan sát ĐV phân bố theo môi trường
+ Trong từng môi trường có những động vật nào?
+ Số lượng cá thể (nhiều hay ít)
Quan sát sự thích nghi di chuyển của chúng ở các môi trường
+ Động vật có những các cách di chuyển bằng những bộ phận nào?
Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật
+ Các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào?
Ví dụ: ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật.....
Quan sát mối quan hệ thực vật và động vật
+ Động vật nào có ích cho thực vật
+ Động vật nào có hại cho thực vật
Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật
Có các hiện tượng sau:
+ Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất
+ Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá
+ Cuộn tròn giống hòn đá
Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên
+ Từng môi trường có những thành phần loài như thếnào?
+ Trong môi trường số lượng cá thể như thếnào?
+ Loài động vật nào không có trong môi trường đó?
HĐ2: HS tiến hành quan sát:
*HS: Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát:
1 " Người ghi chép
2 " Người giữ mẫu
Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát
Lưu ý: Bảo quản mẫu cẩn thận
*GV: Bao quát toàn lớp, hướng dẫn giúp đỡ nhóm học yếu
Nhắc nhở HS lấy đầy đủ mẫu ở nơi quan sát
HĐ3: Báo cáo kết quả
*GV yêu cầu HS tập trung vào chỗ mát
*Các nhóm báo cáo kết quả gồm:
+ Bảng tên các động vật và môi trường
+ Mẫu thu thập được
+ Đánh giá về số lượng, thành phần động vật trong tự nhiên
*Báo cáo xong GV cho HS thả mẫu về môi trường của chúng
Củng cố, dặn dò: Ôn tập chương trình chuẩn bị cho thi học kỳ.
File đính kèm:
- Tiet 56 - 70.doc