I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm 
-Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát 
-Tìm hiểu các đặc điểm dinh dưỡng ,sinh sản của trai
-Hiểu rõ khái niệm áo .cơ quan áo 
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu ,kĩ năng hoạt động nhóm 
3.Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn 
II/PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tòi thảo luận 
III/CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên :Trai sông ,vỏ trai ,tranh 18.1,18.2,18.3,18.4
2.Chuẩn bị của học sinh :Trai sông ,vỏ trai
IV/TIẾN TRÌNH BAI GIẢNG :
1.Mở bài :Thân mềm là ngành động vật có lối sống ít hoạt động .Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó của thân mềm .
2.Phát triển bài :
Hoạt động 1: Hình dạng ,cấu tạo cơ thể trai
a.Mục tiêu :Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: áo, khoang áo.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương 4: Ngành thân mềm Trai sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05-11-2004 	Tuần: 10
Ngày giảng : 8-11-2004	Tiết : 19
 Chương 4 NGÀNH THÂN MỀM
 TRAI SÔNG 
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm 
-Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát 
-Tìm hiểu các đặc điểm dinh dưỡng ,sinh sản của trai
-Hiểu rõ khái niệm áo .cơ quan áo 
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu ,kĩ năng hoạt động nhóm 
3.Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn 
II/PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tòi thảo luận 
III/CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên :Trai sông ,vỏ trai ,tranh 18.1,18.2,18.3,18.4
2.Chuẩn bị của học sinh :Trai sông ,vỏ trai
IV/TIẾN TRÌNH BAI GIẢNG :
1.Mở bài :Thân mềm là ngành động vật có lối sống ít hoạt động .Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó của thân mềm .
2.Phát triển bài :
Hoạt động 1: Hình dạng ,cấu tạo cơ thể trai
a.Mục tiêu :Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: áo, khoang áo.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Vỏ trai 
-GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
-GV gọi HS giới thiệu vỏ trai trên mẫu vật .
-GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ .
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận. 
+Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào ?
+Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét vì sao?
+traichết thì mở vỏ tại sao ?
-GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm 
-Gv giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng . 
Cơ thể trai:
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào ?
-Gv giái thích khái niệm áo trai, khoang áo .
+Trai tự vệ bằng cách nào ?Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó ?
-GV giới thiệu :Đầu trai tiêu giảm 
-HS quan sát hình 18.1 ,18.2 đọc thông tin SGK trang 62 tự thu thập thông tin về vỏ trai .
-1HS chỉ trên mẫu trai sông .
-Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến 
Yêu cầu nêu được :
+Mở vỏ trai :Cắt dây chằng phía lưng ,cắt hai cơ khép vỏ .
+Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cháy và có mùi khét .
-Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung .
-HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai .
-Cơ thể có hai mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài .
-Cấu tạo :
+Ngoài:áo trai tạo thành khoang áo , có ống hút và ống thoát nước .
+Giữa :Tấm mang 
+Trong :thân trai,chân rìu
Tiểu kết 1:Trai có 2 mảnh vỏ đá vôi che chở, bên trong có áo, mang, thân và chân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động di chuyển và dinh dưỡng của trai.
a.Mục tiêu :Tìm hiểu cách di chuyển đặc biệt của trai và hoạt động dinh dưỡng 
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Di chuyển 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK thảo luận .
+Trai di chuyển như thế nào ?
-GV chốt lại kiến thức .
-GV mở rộng :Chân trai thò theo hướng nào thì thân chuyển động theo hướng đó. 
Dinh dưỡng :
-GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK thảo luận :
+Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và khoang trai ?
+Nêu kiểu dinh dưỡng của trai ?
-GV chốt lại kiến thức .
+Cách dinh dưỡng của tai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ?
-GV giải thích vai trò lọc nước của trai .
-HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK mô tả cách di chuyển .
-Một HS phát biểu ,lớp bổ sung .
-HS tự thu nhận thông tin 
-Thảo luận trong nhóm hoàn thành đáp án .
Yêu cầu nêu được :
+Nước đem đến oxy và thức ăn 
+Kiểu dinh dưỡng thụ động . 
Tiểu kết 2:
-Di chuyển: Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏ giúp cơ thể trai di chuyển.
-Dinh dưỡng: Thức ăn của trai là động vật nguyên sinh .Oxy trao đổi qua mang .
Hoạt động 4:Sinh sản 
a.Mục tiêu :Tìm hiểu cách sinh sản và các giai đoạn trưởng thành của trai.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
-GV cho học sinh thảo luận trả lời các câu hỏisau :
+Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ ?
+Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá ?
-Gv chốt lại đặc điểm sinh sản .
-HS căn cứ vào thông tin SGK thảo luận trả lời câu hỏi .
+Trứng phát triển trong mang trai mẹ được bảo vệ và tăng lượng oxy 
+Aáu trùng bám vào mang và da cá :Được bào vệ và tăng lượng oxy 
Tiểu kết 3:Trai phân tính .Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng .Aáu trùng có giai đoạn sống trong mang trai mẹ và trong mang cá .
3.Kết luận : HS đọc kết luận trong SGK 
4.Kiểm tra đánh giá :GV Cho HS làm bài tập :Đánh dấu x vào câu đúng 
a.Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt .
b.Cơ thể trai gồm ba phần đầu trai thân trai và chân trai.
c.Trai di chuyển bằng chân rìu 
d.Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào .
e.Cơ thể trai có đối xứng hai bên .
5.Dặn dò 
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục ‘’Em có biết ‘’
-Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện thân mềm .
            File đính kèm:
 Tiet 19 Trai song.doc Tiet 19 Trai song.doc