Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Trường THCS Tam Thành

Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Dương xỉ khác rêu ở chỗ:

a. Có rễ thật b. Có rễ giả

c. Sinh sản bằng bào tử d. Chưa có mạch dẫn

Câu 2: Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là:

a. Có lá non và lá già b. Có mạch dẫn

c. Sinh sản bằng bào tử d. Có rễ thật

Câu 3: Quả mọng là:

a. Gồm toàn thịt và không có hạch b. Có phần hạch cứng bọc lấy hạt

c. Quả chín vỏ khô, cứng d. Quả không mềm khi chín

Câu 4: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển tạo thành quả?

a. Vòi nhụy b. Đầu nhụy

c. Bầu nhụy d. Chỉ nhị

Câu 5: Đặc điểm nào sau thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?

a. Quả có dạng cánh hoặc có chùm lông nhẹ

b. Quả có hương thơm, vị ngọt, vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai

c. Là những quả khô nẻ.

d. Quả có vỏ cứng, nhẹ, có hương thơm, hạt tự rơi ra ngoài khi chín

Câu 6: Để phân biệt hạt một lá mầm với hạt hai lá mầm dựa vào đặc điểm chủ yếu sau:

a. Vỏ bao bọc bên ngoài b. Số lá mầm của phôi

c. Số rễ mầm của phôi d. Các bộ phận của hạt

Câu 7: Tảo có những dạng sống nào?

a. Tảo nước ngọt và tảo nước mặn

b. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vòng

c. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đoàn, tảo đa bào

d. Rau mơ, rau riếp biển, rau câu,

Câu 8: Cây rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt vì:

a. Lá nhỏ, mỏng b. Thân ngắn không phân nhánh

c. Chưa có hoa d. Rễ giả, chưa có mạch dẫn

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26 - Trường THCS Tam Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: .. MÔN: SINH HỌC 6 Điểm LỚP: 6 TUẦN 26 - TIẾT PPCT: 49 ĐỀ: PHẦN A: Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Dương xỉ khác rêu ở chỗ: a. Có rễ thật b. Có rễ giả c. Sinh sản bằng bào tử d. Chưa có mạch dẫn Câu 2: Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là: a. Có lá non và lá già b. Có mạch dẫn c. Sinh sản bằng bào tử d. Có rễ thật Câu 3: Quả mọng là: a. Gồm toàn thịt và không có hạch b. Có phần hạch cứng bọc lấy hạt c. Quả chín vỏ khô, cứng d. Quả không mềm khi chín Câu 4: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển tạo thành quả? a. Vòi nhụy b. Đầu nhụy c. Bầu nhụy d. Chỉ nhị Câu 5: Đặc điểm nào sau thích nghi với cách phát tán nhờ động vật? a. Quả có dạng cánh hoặc có chùm lông nhẹ b. Quả có hương thơm, vị ngọt, vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai c. Là những quả khô nẻ. d. Quả có vỏ cứng, nhẹ, có hương thơm, hạt tự rơi ra ngoài khi chín Câu 6: Để phân biệt hạt một lá mầm với hạt hai lá mầm dựa vào đặc điểm chủ yếu sau: a. Vỏ bao bọc bên ngoài b. Số lá mầm của phôi c. Số rễ mầm của phôi d. Các bộ phận của hạt Câu 7: Tảo có những dạng sống nào? a. Tảo nước ngọt và tảo nước mặn b. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vòng c. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đoàn, tảo đa bào d. Rau mơ, rau riếp biển, rau câu, Câu 8: Cây rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt vì: a. Lá nhỏ, mỏng b. Thân ngắn không phân nhánh c. Chưa có hoa d. Rễ giả, chưa có mạch dẫn Câu 9: Trong các nhóm quả sau, nhóm quả nào có cách phát tán nhờ gió: a. Quả chi chi, quả ké đầu ngựa, quả trâm bầu b. Quả đậu bắp, quả cải, quả bồ công anh c. Quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu d. Quả cây xấu hổ, quả cải, quả chi chi Câu 10: Trong các nhóm quả sau, nhóm quả nào toàn quả thịt? a. Quả táo, quả mơ, quả chanh b. Quả cà chua, quả xoài, quả chò c. Quả bông, quả cải, quả đu đủ d. Quả mít, quả sầu riêng, quả thìa là Câu 11: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt ngô chứa ở: a. Lá mầm b. Phôi nhũ c. Chồi mầm d. Rễ mầm Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thích nghi với môi trường sa mạc: a. Thân thấp, phân nhiều cành b. Thân vươn cao, các cành tập trung ở ngọn c. Lá có lớp lông hoặc lớp sáp phủ ngoài d. Thân mọng nước, lá biến thành gai Câu 13: Rêu sinh sản bằng: a. Túi bào tử b. Bào tử c. Hoa, quả, hạt d. Rễ, thân, lá Câu 14: Sau thụ tinh, hạt do bộ phận nào biến đổi thành? a. Noãn b. Vỏ noãn c. Nhị hoa d. Nhụy hoa Câu 15: Bộ phận nào bao bọc lấy hạt? a. Phôi của hạt b. Chất dinh dưỡng dự trữ c. Vỏ hạt d. Lá mầm Câu 16: Để chống rét cho hạt đã gieo cần phải: a. Bón phân cho hạt b. Tưới nước cho hạt c. Làm giàn che hạt d. Phủ rơm, rạ cho hạt PHẦN B: TỰ LUẬN: (6 điểm ) Câu 1: Trình bày điểm khác nhau cơ bản về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản giữa cây có hoa và cây rêu. (2 đ) Câu 2: Nêu khái niệm thụ tinh.(1.5 đ) Câu 3: Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. (1 đ) Câu 4: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh trước khi quả chín khô? Lấy ví dụ quả khô. (1.5 đ) TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: .. MÔN: SINH HỌC 6 LỚP: 6 TUẦN 26 - TIẾT PPCT: 49 Điểm ĐỀ: PHẦN A: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Cây rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt vì: a. Rễ giả, chưa có mạch dẫn b. Thân ngắn không phân nhánh c. Chưa có hoa d. Lá nhỏ, mỏng Câu 2: Trong các nhóm quả sau, nhóm quả nào toàn quả thịt? a. Quả cà chua, quả xoài, quả chò. b. Quả táo, quả mơ, quả chanh c. Quả bông, quả cải, quả đu đủ d. Quả mít, quả sầu riêng, quả thìa là Câu 3: Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là: a. Có lá non và lá già b. Có mạch dẫn c. Sinh sản bằng bào tử d. Có rễ thật Câu 4: Dương xỉ khác rêu ở chỗ: a. Có rễ giả b. Có rễ thật c. Sinh sản bằng bào tử d. Chưa có mạch dẫn Câu 5: Đặc điểm nào sau thích nghi với cách phát tán nhờ động vật? a. Quả có dạng cánh hoặc có chùm lông nhẹ b. Là những quả khô nẻ. c. Quả có hương thơm, vị ngọt, vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai d. Quả có vỏ cứng, nhẹ, có hương thơm, hạt tự rơi ra ngoài khi chín Câu 6: Đặc điểm nào sau đây thích nghi với môi trường sa mạc: a. Thân thấp, phân nhiều cành b. Thân vươn cao, các cành tập trung ở ngọn c. Lá có lớp lông hoặc lớp sáp phủ ngoài d. Thân mọng nước, lá biến thành gai Câu 7: Tảo có những dạng sống nào? a. Tảo nước ngọt và tảo nước mặn b. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vòng c. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đoàn, tảo đa bào d. Rau mơ, rau riếp biển, rau câu, Câu 8: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển tạo thành quả? a. Vòi nhụy b. Đầu nhụy c. Bầu nhụy d. Chỉ nhị Câu 9: Trong các nhóm quả sau, nhóm quả nào có cách phát tán nhờ gió: a. Quả chi chi, quả ké đầu ngựa, quả trâm bầu b. Quả đậu bắp, quả cải, quả bồ công anh c. Quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu d. Quả cây xấu hổ, quả cải, quả chi chi Câu 10: Quả mọng là: a. Gồm toàn thịt và không có hạch b. Có phần hạch cứng bọc lấy hạt c. Quả chín vỏ khô, cứng d. Quả không mềm khi chín Câu 11: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt ngô chứa ở: a. Phôi nhũ b. Lá mầm c. Chồi mầm d. Rễ mầm Câu 12: Để phân biệt hạt một lá mầm với hạt hai lá mầm dựa vào đặc điểm chủ yếu sau: a. Vỏ bao bọc bên ngoài b. Số lá mầm của phôi c. Số rễ mầm của phôi d. Các bộ phận của hạt PHẦN B: TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: Nêu khái niệm thụ tinh.(1.5 đ) Câu 2: Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Khi gieo hạt cần chú ý những vấn đề gì? (2 đ) Câu 3: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh trước khi quả chín khô? Lấy 1 số ví dụ về quả khô. (1.5 đ) Câu 4: Trình bày điểm khác nhau cơ bản về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản giữa cây có hoa và cây rêu. (2 đ) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án a c a c b b a d c a b d b a c d B. Tự luận: Câu 1: Điểm khác nhau giữa cây có hoa và cây rêu: (mỗi ý đúng 0.25 đ) Cây có hoa Cây rêu - Có hoa - Chưa có hoa - Thân và lá có mạch dẫn - Chưa có mạch dẫn - Có rễ thật - Có rễ giả - Sinh sản bằng hoa - Sinh sản bằng bào tử Câu 2: Khái niệm thụ tinh (1.5 đ) Thụ tinh: là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn thành tế bào mới (hợp tử). Câu 3: Điều kiện cần cho hạt nảy mầm: (1 đ) Muốn hạt nảy mầm ngoài chất lượng hạt giống còn cần phải có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. Câu 4: * Phải thu hoạch đỗ xanh trước khi quả chín khô vì: Đỗ xanh thuộc loại quả khô nẻ, nếu không thu hoạch trước khi chúng chín khô thì hạt sẽ tự rơi ra ngoài không thu hoạch được. (1 đ) * Một số ví dụ về quả khô: Quả phượng, quả chò, quả đậu đen, quả chi chi,( 0.5 đ)

File đính kèm:

  • docSinh 6 tuan 26.doc