I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, lắn nghe tích cực.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành.
Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29.
Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/09/2012
Ngày dạy: 17/09/2012(6a,b)
Chương II- Rễ
Tiết 8-Bài 9
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, lắn nghe tích cực.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành...
Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29.
Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
Bài tập
Nhóm
A
B
1
2
3
Tên cây
Đặc điểm chung của rễ
Đặt tên rễ
- HS: Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.
III.PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, học hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Khởi động.(6’)
*Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ
- Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
- Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
* Bài mới.
2.Các hoạt động dạy học.(34’)
Hoạt động 1(17’)
Các loại rễ
* Mục tiêu: nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
*Đồ đung: Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ.
- GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập.
- GV lưu ý giúp đỡ HS trung bình và yếu.
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2, đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 SGK trang 29 để HS quan sát.
- GV chữa bài tập 2, sau khi nghe phần phát biểu và bổ sung của các nhóm, GV chọn 1 nhóm hoàn thành phiếu tốt nhất nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.
- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ.
- Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập s số 2 SGK trang 29.
+ Vấn đề 2: Nhận biết các loại rễ cọc và rễ chùm qua tranh, mẫu...
- GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau dền và cây nhãn, hoàn thành 2 câu hỏi.
- GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức, sửa chỗ sai.
- GV đánh giá điểm cho nhóm làm tốt.
- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.
- Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập ở bài tập 1.
Bài tập 2: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, các mọc trong đất, kết hợp với tranh (có rễ to, nhiều rễ nhỏ), ghi vào phiếu tương tự với rễ cây nhóm B.
- HS đại diện của 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.
- HS làm bài tập 3 từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, thống nhất tên rễ cây ở 2 nhóm là Rễ cọc và Rễ chùm.
- HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm đọc to kết quả cho cả lớp cùng nghe.
- HS chọn nhanh và 1- 2 em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động cá nhân quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 SGK trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
- HS tự đánh giá câu trả lời của mình. Quan sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa chữa nếu cần.
Kết luận:
1. Các loại rễ
Phiếu chuẩn kiến thức
BT
Nhóm
A
B
1
2
3
- Tên cây
- Đặc điểm chung của rễ
- Đặt tên rễ
- Cây rau cải, cây mít, cây đậu.
- Có một rễ cái to khoẻ đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.
- Rễ cọc
- Cây hành, cỏ dại, ngô.
- Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm.
- Rễ chùm
Hoạt động 2(17’)
Các miền của rễ
* Mục tiêu: Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
* Đồ dùng: Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: cho tự HS nghiên cứu SGK trang 30.
+ Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ
- GV treo tranh câm các miền của rễ đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ trên bàn, HS chọn và gắn vào tranh.
- Rễ có mấy miền? Kể tên các miền?
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các miền của rễ.
- Chức năng chính của các miền của rễ?
- HS làm việc độc lập: đọc nội dung trong khung kết hợp với quan sát tranh và chú thích, ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên bảng gắn các tấm bìa viết sẵn để xác định được vá miền.
- HS khác theo dõi, nhận xét, sửa lỗi nếu cần.
- HS trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền của rễ.
- Tương tự 1 HS lên gắn các miếng bìa viết sẵn chức năng vào các miền cho phù hợp.
- Trả lời câu hỏi của GV về chức năng các miền của rễ.
Kết luận:
2. Các miền của rễ
- Rễ có 4 miền chính
+ Miền chóp rễ
+ Miền sinh trưởng
+ Miền hút
+ Miền trưởng thành.
3. Tổng kết- Hướng dẫn học ở nhà.(5’)
* Tổng kết.
- Yêu cầu HS kể tên 10 cây rễ cọc, 10 cây rễ chùm.
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền?
a. Miền trưởng thành b. Miền hút
c. Miền sinh trưởng d. Miền chóp rễ
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
.
File đính kèm:
- tiet 8-s6.doc