Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 53 đến 60 - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Kiến thức:

- Biết được phân loại TV là gì, mục đích phân loại.

 2. Kĩ năng: Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống phần đặc điểm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Tổ chức.

6A

2. Kiểm tra bài cũ.

? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm là gì?

? Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào?

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì?

 

doc15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 53 đến 60 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? ?TV cú vai trũ gỡ đối với nguồn nước? ? Vai trũ của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hỏn ntn? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc " Em có biết" Sưu tầm tranh ảnh về nội dung TV là: Thức ăn của ĐV, nơi sống của ĐV. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày giảng: Tiết 57- Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy TV là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho ĐV . - Hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây truyền thức ăn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh phóng to H46.1, sơ đồ trao đổi khí. - Tranh ảnh với nội dung ĐV ăn TV và ĐV sống trên cây. TIẾN TRèNH BÀI HỌC. 1 - Tổ chức: 6A 2 - Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? ? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? 3- Bài mới: Hoạt động 1: Thực vật cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật. GV yêu cầu HS qua sát H46.1; H48.1 hoạt động nhóm hoàn thành bài tập mục thảo luận. ? Lượng ô xi mà TV nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác? ? Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên? ? hãy kể tên loài động vật ăn thực vật? GV yêu cầu HS điền bảng theo mẫu SGK. GV yêu cầu HS nghiên cứu thụng tin SGK, tìm hiểu một số loài thực vật gây hại cho ĐV. ? Thực vật có vai trò gì đối với động vật? 1. Thực vật cung cấp Oxi và thức ăn cho động vật. HS thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1 SGK. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. Giúp động vật và con người có Oxi để thở. Làm thức ăn cho động vật và cả con người. HS lấy ví dụ. HS điền theo bảng mẫu SGK. HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ. Kết luận: - TV cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật. - Thực vật gây hại đối với ĐV: một số tảo, cây duốc cá, cây nắp ấm, cây bắt ruồi Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở & nơi sinh sản cho ĐV. GV cho HS quan sát tranh TV là nơi sinh sống của ĐV. ? Em cú nhận xột gỡ? ? Trong tự nhiên còn có những ĐV nào lấy cây làm nhà nữa không? GV cho HS trao đổi nhóm 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV HS quan sát, nhận xét. TV là nơi ở, nơi làm tổ của ĐV. HS trỡnh bày tranh ảnh đó sưu tầm về ĐV sống trên cây. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung * Kết luận: TV cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV. 4 - Củng cố - Đánh giá:Trong chuỗi liên tục sau đây hóy thay thế các từ TV, ĐV bằng tên cây, con cụ thể. thức ăn thức ăn TV -------------> ĐV ăn cỏ --------------> ĐV ăn thịt. thức ăn thức ăn TV--------------> ĐV--------------> Con người. 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm cây ăn quả có giá trị, cây có hại cho con người. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày giảng: Tiết 58- Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (Tiếp theo) I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng 2 mặt của TV đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và cây có hại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. 3. Thái độ: Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Tranh cây thuốc phiện, cây cần sa. - Một số hình ảnh,mẩu tin về người nghiện ma tuý để HS thấy được tác hại. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 6A: 2 - Kiểm tra bài cũ. ? TV có vat trò gì đối với ĐV? ? Làm bài tập 3 SGK trang 154. 3 - Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu những cây có giá trị sử dụng. GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK. ? TV cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hằng ngày? Lấy VD minh họa? ? Để phân biệt cây cối theo công dụng , người ta đó chia chỳng thành những nhóm cây khác nhau như thế nào? GV yêu cầu HS làm theo phiếu học tập. GV nhận xét, bổ sung và cho điểm nhóm làm tốt. ? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống con người? Những cây có giá trị sử dụng HS dựa vào những hiểu biết thực tế trả lời. Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét TV cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ Chia TV thành nhóm cây lương thực, cây lấy gỗ, cây dược liệu HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận - TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, làm cảnh... - Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ vào bộ phận sử dụng. Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người. G.V yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H48.3; H48.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. ? Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng? GV phân tích: Với những cây có hại -> sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và không đúng cách. GV đưa ra: Một số hình ảnh người nghiện ma tuý. GV tổ chức lớp trao đổi về thái độ bản thân trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội. 2. Những cây có hại cho sức khỏe HS nghiờn cứu TT SGK, quan sát hình, thảo luận nhúm, trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: - Cây thuốc lá: có chất nicôtin gây hại bộ máy hô hấp, dể ung thư phổi. - Cây thuốc phiện: nhựa quả chứa nhều moócphin dễ gây nghiện có hại đến sức khoẻ. - Cây cần sa: Tác hại như cây thuốc phiện. HS liên hệ thái độ của bản thân đối với các cây có hại cho sức khỏe. 4 - Củng cố - Đánh giá. - Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào? Cho VD? - Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về tình hình phá rừng hoặc phong trào trồng cây gây rừng. Đọc trước bài 49. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60- Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Phát biểu được sự đa dạng của TV là gỡ? - Hiểu được thế nào là TV quí hiếm, kể tên được vài loài TV quí hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bói tài nguyờn đối với tính đa dạng của TV. - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở địa phương. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh một số TV quí hiếm. - Sưu tầm tin, ảnh về tỡnh hỡnh phỏ rừng, khai thỏc gỗ, phong trào trồng cõy gõy rừng.... III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Hs vắng 2 - Kiểm tra bài cũ. ? Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hằng ngày của mỡnh như thế nào? Cho VD? ? Tại sao người ta nói: " Nếu không có TV thỡ cũng khụng cú loài người" ? 3 - Bài mới. Hoạt động 1: Tỡm hiểu đa dạng của thức vật là gỡ? GV y/c HS nghiên cứu TT SGK, trả lời câu hỏi. ? Kể tên một số TV mà em biết? ? Chúng thuộc ngành nào? Sống ở đâu? ? Đa dạng của thực vật là gỡ? Nú được biểu hiện ở đặc điểm nào? GV yờu cầu HS nhận xột khỏi quỏt về tỡnh hỡnh TV ở địa phương. 1. Đa dạng của thực vật là gỡ? HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: TV đa dạng về: - Số lượng loài và số lượng cá thể trong mỗi loài. - Sự đa dạng của môi trường sống. HS nhận xột về tỡnh hỡnh TV ở địa phương. Hoạt động 2: Tỡm hiểu tỡnh hỡnh đa dạng của TV ở Việt Nam. GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, trả lời câu hỏi. ? Vỡ sao núi Việt Nam cú tớnh đa dạng cao về TV? GV bổ sung, tổng kết lại tính đa dạng cao của TV ở VN. GV yêu cầu HS tỡm vớ dụ về một số TV cú giỏ trị về kinh tế và khoa học. GV nêu vấn đề: ở VN trung bỡnh mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 -> 200.000 ha rừng nhiệt đới. GV yêu câu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. ? Nêu những nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tính đa dạng của TV? GV bổ sung hoàn thiện kiến thức. GV y/c HS đọc TT về TV quí hiếm. ? Thế nào là TV quớ hiếm? Hóy kể tờn cỏc loài thực vật quý hiếm? 2. Tỡnh hỡnh đa dạng của TV ở Việt Nam a - Việt Nam có tính đa dạng cao về TV. HS nghiên cứu TT, trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trỡnh bày, nhúm khỏc nhận xột bổ sung. Số lượng loài lớn, môi trường sống đa dạng. * Kết luận: - VN có tính đa dạng cao về TV, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học. - Môi trường sống của thực vật phong phú, tạo nên nhiều sinh cảnh. b- Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở VN. HS trao đổi nhóm và làm bài tập. Đại diện nhóm cho biết kết quả, HS khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: - Nguyờn nhõn: khai thỏc bừa bói, phỏ rừng. - Hậu quả: - Nhiều loài giảm về số lượng - MT sống bị thu hẹp. - Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. - TV quí hiếm: là những loài TV có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Vỡ sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV? ? Hóy nờu cỏc biện phỏp bảo vệ sự đa dạng của thực vật? ? Liên hệ với bản thân có thể làm được những gỡ trong việc bảo vệ TV ở địa phương? 3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật: HS thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời. Vỡ nhiều loài cõy cú giỏ trị kinh tế bị khai thỏc bừa bói. HS đọc các biện pháp và ghi nhớ. * Kết luận: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật: - Ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế khai thác bừa bói. - Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn thực vật. - Cấm buụn bỏn và xuất khẩu cỏc loài quý hiếm. - Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng. HS liên hệ. 4 - Củng cố - Đánh giá. ? Nguyờn nhõn gỡ khiến TV ở Việt Nam giảm sút về đa dạng? ? Thế nào là TV quí hiếm? ? Cần làm gỡ để bảo vệ TV? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc " Em có biết". Đọc trước bài 50. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Duyệt ngày Tổ trưởng Trần Thị Kim Nụ

File đính kèm:

  • docSinh 6 53-58.doc
Giáo án liên quan