I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao một số loài thực vật, quảvà hạt được phát tán xa
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 34.1
- Mẫu: quả ké, rau tàu bay, đậu . Phiếu học tập
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Mẫu: quả ké, rau tầu bay, đậu
- Học bài và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ On định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ: - Hạt gồm những bộ phận nào?
- Nêu sự khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài mới: Cây thường cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy, những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?
b/ Phát triển bài
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 42 và 43 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 10/01/2014
Tiết: 42 Ngày dạy: 16/01/2014
Bài 34: PHÁT TÁN CỦA HẠT VÀ QUẢ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao một số loài thực vật, quảvà hạt được phát tán xa
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 34.1
- Mẫu: quả ké, rau tàu bay, đậu . Phiếu học tập
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Mẫu: quả ké, rau tầu bay, đậu
- Học bài và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ: - Hạt gồm những bộ phận nào?
- Nêu sự khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài mới: Cây thường cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy, những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA HẠT VÀ QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gv giải thích: Phát tán quả và hạt là mang mang hạt đi xa -> duy trì phát triển nòi giống
+Quả và hạt thường phát tán ra xa cây mẹ nhờ những yếu tố nào?
- Hướng dẫn HS quan sát h34.1 sgk
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập 1 SGK tr111, theo nhóm
- Gv gọi các nhóm lên báo cáo bài làm của nhóm
- Gv ghi ý kiến của các nhóm-> chốt đáp án: Phát tán nhờ gió: quả chò, bồ công anh, trâm bầu. Phát tán nhờ ĐV: quả ké đầu ngựa, quả thông, quả trinh nữ. Tự phát tán: chi chi, đậu bắp, quả cải
+ Quả vá hạt có những cách phát tán nào?
+ Nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán
- Học sinh quan sát thu thập thông tin
- Hs làm bài tập trong SGK
- Đại diện các ghi ý kiến của nhóm mình
- Hs theo dõi với các ý kiến của nhóm khác và của giáo viên
- Hs rút ra kết luận
Tiểu kết: - Quả và hạt có các cách phát tán là:
+ Phát tán nhờ gió: quả chò, bồ công anh, trâm bầu
+ Phát tán nhờ động vật: quả ké đầu ngựa, quả thông, quả trinh nữ
+ Tự phát tán: chi chi, đậu bắp, quả cải
+ Ngoài ra còn có cách phát tán khác như nhờ nước, nhờ con người
Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI CÁCH PHÁT TÁN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC thảo luận bài tập theo phiếu bài tập
- Gv quan sát các nhóm làm và nhắc nhờ các nhóm những ý sai
- Gv gọi Hs trình bày ý kiến của nhóm
- Gv chốt lại các ý kiến đúng
- Gv cho Hs kể tên 1 số loại quả khác có đặc điểm thích nghi với các cách phát tán
- Hs thảo luận bài tập trong phiếu học tập
- Thư kí các ghi lại nội dung của nhóm mình thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình
- Các hs khác lấy thêm các ví dụ khác
- Hs rút ra kết luận
Tiểu kết:
Cách phát tán
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ động vật
Tự phát tán
Đặc điểm thích nghi
Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ
Quả có hương vị thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng
Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài
IV/ CỦNG CỐ – DĂN DÒ:
1/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi sgk
* KHOANH TRÒN VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1: Sự phát tán là gì?
Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió
Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi nó sống
Hiện tượng quả và hạt có` thể bay đi xa nhờ động vật
Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi
Câu 2: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật
Những quả và hạt có nhiều gai và móc
Những quả và hạt có túm lông hoặc có cành
Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
Cả a, b, c
2/ Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị mẫu theo nhóm
- Hạt đậu đen trồng trên đất ẩm, bông khô, ngâm ngập nước, đặt trong tủ lạnh
- Kẻ bảng tường trình như sgk
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 22 Ngày soạn: 18/01/2014
Tiết: 43 Ngày dạy: 20/01/2014
Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các điều kiện cần cho hạt nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ )
- Giải thích được cơ sở khoa học của 1 số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học, biết bảo vệ các loại hạt giống
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Làm thí nghiệm mẫu
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Làm làm thí nghiệm trong SGK trước ở nhà
- Kẻ bảng tường trình theo mẫu trong sgk
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cách phát tán của hạt và quả?
- Nêu các đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán đó?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài mới
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM VỀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN CHO HẠT NẢY MẦM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Thí nghiệm 1
-Yêu cầu Hs ghi kết quả thí nghiệm vào bảng tường trình
- Gv gọi các tổ báo cáo kết quả, ghi lên bảng những nội dung mà hs báo cáo
+ Nêu những nguyên nhân làm cho hạt nảy mầm?
+ Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?
- Gv cho hs thảo luận trả lời
* Thí nghiệm 2 :
- YC Hs nghiên cứu SGK trả lời CH
+ Hạt đỗ bỏ vào cốc để trong tủ lạnh có nảy mầm không? Vì sao?
+Vậy hạt cần có điều kiện gí khác để nảy mầm?
+Ngoài 3 điều kiện trên cón có điều kiện nào khác nữa không?
- Hs ghi kết quả thí nghiệm của nhóm vào bảng tường trình
- Hs ghi báo cáo lên bảng, trả lời các CH:
+ Có đủ không khí
+ Hạt để trên bông khô không nảy mầm được vì không có nước
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Học sinh thu thập thông tin
+ Không nảy mầm được vì không có không khí hay nhiệt độ
+ Cần có nhiệt độ thích hợp
+ Hạt giống tốt , không sâu , còn phôi
Tiểu kết: Hạt nảy mầm cần đủ: nước, đủ không khí và nhiệt độ thích hợp ngoài ra cần có hạt chắc, không sâu còn phôi
Hoạt động 2: VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO SẢN XUẤT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK
- Tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp
- Gv cho trao đổi thống nhất ý kiến
- Gọi hs báo cáo và chốt các ý đúng
- Hs đọc thông tin trong SGK
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến về cơ sở của mỗi biện pháp
- Hs báo cáo các câu trrả lời
Tiểu kết: - Gieo hạt bị mưa to ngập úng phải tháo nước để thoáng khí
- Làm đất tơi xốp để đủ không khí hạt mới nảy mầm
- Phủ rơm rạ khi trời rét để giữ nhiệt độ thích hợp
- Phải bảo quản tốt hạt giống để hạt đủ phôi mới nảy mầm được
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi:
- Những điều kiện bên ngoài nào cần cho sự nảy mầm của hạt?
- Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng của hạt giống?
2/ Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục em có biết
- Ôn lại kiến thức đã học
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- SH 6 tiet 4243 tuan 22 2013 2014.doc