Giáo án Sinh học lớp 6 - Tiết 1: Đặc Điểm Của Cơ Thể Sống

I. Mục tiêu bài học:

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống và lấy ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng.

- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống và kể tên bốn nhóm sinh vật chính.

- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng.

- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

II.Chuẩn bị:

- GV: Tranh vẽ ĐV, hình 46.1 sgk, 1 phần quang cảnh tự nhiên, 4 nhóm SV chính.

- HS: Nội dung bài 1, 2.

III. Các hoạt động dạy và học:

1.Ổn định tổ chức: - Lớp 6A: - Lớp 6C:

 - Lớp 6B:

2.Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới:

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 6 - Tiết 1: Đặc Điểm Của Cơ Thể Sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(d2), nước.... - Không cần có những ĐK đó mà vẫn tồn tại được. - Sau một thời gian hòn đá không lớn lên mà có thể mòn do môi trường tác động - Khác nhau: + Vật sống cần trao đổi chất với môi trường bên ngoài để tồn tại. + Vật không sống: Không cần có điều kiện trên mà vẫn tồn tại được. - Lắng nghe. - Lập bảng so sánh, thảo luận (5’) sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - Lấy VD. - Thiết lập bảng, điền các thông tin theo sự hiểu biết của nhóm. - Lấy VD nối tiếp bảng. - NX:.... - Lắng nghe. - TV: Cây mít, cây bèo tây, cây nấm rơm. - ĐV: Con voi, con giun đất, cá chép, con ruồi. - Quan sát H2.1 - Đọc phần Ttin - Lắng nghe I. Đặc điểm của cơ thể sống 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống: a) Quan sát môi trường xung quanh: - VD: Cây đậu con Con gà con Hòn đá b) Em hãy cho biết ? 2. Đặc điểm của cơ thể sống: Lập bảng so sánh (Phụ lục 5.1). II. Nhiệm vụ của sinh học: 1. Sinh vật trong tự nhiên a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật: Bảng (Phụ lục 5.2) - Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú. b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: - Bao gồm những nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, TV, ĐV...chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người. 2. Nhiệm vụ của sinh học: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như TV học. 4. Tổng kết – Dặn dò: - GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” bài 1 + bài 2. Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: - Dặn dò: HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước nội dung bài 3 5. Phụ lục: 5.1.Dạy phần kiến thức I.2 STT Ví dụ Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy các chất cần thiết (*) Loại bỏ các chất thải(*) Xếp loại Vật sống Vật không sống 1 Hòn đá - - - - - - + 2 Con gà + + + + + + - 3 Cây đậu + + - + + + - 5.2.Dạy phần kiến thức II.1 STT Tên sinh vật Nơi sống Kích thước (to, trung bình, nhỏ) Có khả năng di chuyển Có ích hay có hại cho con người 1 Cây mít Trên cạn To Không di chuyển Có ích 2 Con voi Trên cạn To Di chuyển Có ích 3 Con giun đất Trên cạn (trong đất) Trung bình Di chuyển Có ích 4 Con cá chép Dưới nước Trung bình Di chuyển Có ích 5 Cây bèo tây Dưới nước Trung bình Không di chuyển Có ích 6 Con ruồi Trên cạn Nhỏ Di chuyển Có hại 7 “Cây” nấm rơm Trên cạn Nhỏ Không di chuyển Có ích Ngày soạn: 29/08/08 Ngày giảng:................................... Tên bài giảng: Chương I: Tế bào thực vật Tiết 4: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng. II.Chuẩn bị: - GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi, vật mẫu. - HS: Cả cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá, hoa... III. Các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: - Lớp 6C: - Lớp 6B: 2.Kiểm tra bài cũ: ?.1.Thực vật như thế nào gọi là thực vật có hoa và không có hoa ? Lấy VD ? ?.2. Thế nào là cây 1 năm và cây lâu năm ? Cho ví dụ ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *HĐ1: GTB:... *HĐ2: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng - Y/c HS đọc mục 1. (sgk/tr17) Sau đó quan sát H5.1(kính lúp). (?)Xác định các bộ phận của kính lúp ? (?)Nêu cách sử dụng kính lúp? (?)Hãy dùng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh ? - Hướng dẫn HS cách quan sát *HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng - Y/c HS đọc mục 2. 1 (sgk/ tr18) và quan sát H5.3(KHV) (?)Hãy chỉ ra các bộ phận của kính hiển vi ? (?)Quan sát KHV gọi tên, chức năng của từng bộ phận của KHV ? (?)Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất ? Vì sao ? - Y/c HS đọc mục 2. 2 =>Chốt lại:..... - Lắng nghe - Đọc thông tin mục 1. - Quan sát H5.1 (KL) - Tay cầm: Tấm kính lồi 2 mặt có khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa. - Để vật kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. - Quan sát thao tác làm mẫu của GV. - Dùng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh. - Đọc mục 2. 1 (sgk/ tr18) và quan sát H5.3(KHV). - Thân kính: + ống kính(Thị kính, đĩa quay gắn các vật kính, vật kính). + ốc điều chỉnh (ốc nhỏ, ốc to). + Bàn kính, gương phản chiếu AS. - Quan sát KHV - TL:... - Thị kính... - Đọc mục 2 2 1. Kính lúp và cách sử dụng: - Cấu tạo: + Tay cầm. + Tấm kính trong, dày, hai mặt lồi. + Khung kim loại bao lấy tấm kính. - Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp. Để vật kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. 2. Kính hiển vi và cách sử dụng: - Cấu tạo: + Chân kính + Thân kính: ống kính, ốc điều chỉnh. + Bàn kính. + Gương phản chiếu ánh sáng. - Cách sử dụng KHV: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh AS bằng gương phản chiếu AS. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 4. Củng cố – Dặn dò: * Củng cố: - GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”. Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: * Dặn dò: HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước nội dung bài 6, chuẩn bị vật mẫu (củ hành, quả cà chua) Ngày soạn:29/ 08/ 08 Ngày giảng:........................ Tên bài giảng: Tiết 5: quan sát tế bào thực vật I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết chuẩn bị một tiêu bản tế bào thực vật (Tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2. Kỹ năng: Có khả năng sử dụng KHV và vẽ hình đã quan sát. 3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện theo quy trình. II.Chuẩn bị: - GV: Kính hiển vi, bản kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt. Vật mẫu (củ hành, quả cà chua chín). - HS: Nắm được các bộ phận của KHV, các bước sử dụng III. Các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: - Lớp 6C: - Lớp 6B: 2.Kiểm tra bài cũ: (?) Chỉ các bộ phận của KHV qua quan sát và nêu cách sử dụng ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *HĐ1: GTB:... - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu Y/c của bài thực hành và nội dung cần đạt được. *HĐ2: Quan sát tế bào dưới KHV - Y/c học đọc nội dung mục a, b và quan sát hình vẽ. - Chia lớp thành 2 nhóm lớn. - Làm mẫu cho hS quan sát các bước tiến hành. - Y/c các nhóm thực hiện - Quan sát, giúp đỡ, NX và giải đáp thắc mắc của HS. *HĐ3: Vẽ hình đã quan sát được, chú thích hình vẽ - Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua và tế bào quả cà chua. - Hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - Lắng nghe - Nhắc lại các bước sử dụng KHV. - Đọc mục a, b quan sát hình vẽ. - Quan sát các bước làm mẫu của GV. - Các nhóm tiến hành quan sát tiêu bản dưới KHV. - Quan sát hình vẽ đối chiếu với tiêu bản. - Quan sát vẽ hình vào vở 1. Yêu cầu: (sgk/ tr21) 2. Nội dung thực hành: - Quan sát tế bào biểu bì vảy hành. - Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín. 3. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: (Sgk/ tr21) 4. Thực hành: a) Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới KHV. b) Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín. 4. Củng cố – Dặn dò: * Củng cố: - GV: + Đánh giá, NX sự chuẩn bị, ý thức và kết quả đạt được của HS. + Hướng dẫn HS cách bảo quản KHV. * Dặn dò: HS về nhà hoàn thành hình vẽ. Đọc trước nội dung bài 7 Ngày soạn: 31/08/08 Ngày giảng:.................................. Tên bài giảng: Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Xác định được - Các cơ quan của thực vật đèu cấu tạo bằng tế bào. - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Khái niệm về mô. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng q/sát hình vẽ. - Nhận biết kiến thức. Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Chuẩn bị: - GV: Tranh cấu tạo tế bào thực vật - HS: Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại TB TV và kích thước của chúng. III. Các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: - Lớp 6C: - Lớp 6B: 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày hình vẽ tế bào quan sát được từ vảy hành, quả cà chua ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *HĐ1: GTB: (Sgk) *HĐ2: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào. - Y/c HS qsát H7.1, 7.2, 7.3 (?)Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá ? (?)Hãy NX hình dạng tế bào thực vật ? - BS: VD: Tế bào vảy hành (hình nhiều cạnh), tế bào thịt quả cà chua chín (hình trứng). - Y/c HS đọc phần 1. (?)NX về kích thước của các tế bào TV ? *HĐ3: Tìm hiểu các bộ phận của TB TV - Y/c HS quan sát H7.4 và đọc Ttin 2 - Treo tranh sơ đồ cấu tạo tế bào TV, gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của TB TV và chức năng của chúng. ->NX và chốt lại *HĐ4: Tìm hiểu khái niệm mô - Y/c HS qsát H7.5 và tranh trên bảng. (?)NX cấu tạo, hình dạng các TB của cùng 1 loại mô, các loại mô khác nhau ? (?) Mô là gì. - GV nhận xét kết luận. - Mô phân sinh lam cho các cơ quan của TB lớn lên. - Lắng nghe - Quan sát H7.1, 7.2, 7.3 - Rễ, thân, lá đều được cấu tạo bởi các tế bào và có hình dạng khác nhau. - Trong cùng 1 cơ quan, có nhiều loại TB khác nhau với hình dạng khác nhau. - Đọc mục 1. - Quan sát H7.4, đọc Ttin 2.[] - HS lên chỉ trên tranh các bộ phận của TB TV và nêu chức năng của các bộ phận đó. - Quan sát H7.5 và tranh. - Các nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau nhưng cùng thực hiện một chức năng riêng. -TL:... 1. Hình dạng, kích thước của TB. - Các TB có hình dạng và kích thước khác nhau. 2. Cấu tạo TB. - Gồm các thành phần sau: + Vách Tb. + Màng sinh chất. + Chất TB: trong chứa các bào quan( lục lạp, ti thể ..) + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của TB. Ngoài ra không bào còn chứa dịch TB. 3. Mô. - Mô là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng 4. Củng cố– Dặn dò: * Củng cố: - GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”. Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: *Dặn dò: HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước nội dung bài 5. Phụ lục: Dạy phần kiến thức

File đính kèm:

  • docsinh 6.doc