I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nêu được ví dụ vật sống và không vật sống.
- Hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng.
- Kể tên 4 nhóm sinh vật chính
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì?
2. Kỹ năng:
Quan sát, phân tích, so sánh.
Nhận xét, nhận biết, phân biệt.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Tranh vẽ ảnh chụp một vài động vật đang ăn.
- Tranh vẽ hình 2.1/ SGK
- Tranh vẽ hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên, trong đó có một số loài động vật & cây cối khác nhằm cho HS thấy được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
Học sinh : Vật mẫu : cây nhỏ, con vật nhỏ (con cá), viên đá .
III/ PHƯƠNG PHÁP:
* Phương pháp trực quan.
* Phương pháp vấn đáp.
* Phương pháp thực hành.
* Phương pháp thuyết trình.
191 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông có loài người?
..(Hết)..
PHÒNG GD&ĐT TRẦN VĂN THỜI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2008-2009)
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC II MÔN: SINH HỌC lớp 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề 2
Câu 1: (2,5 điểm)
Hạt gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của từng bộ phận?
Câu 2: (3 điểm)
Tổ tiên chung của thực vật là gì? Thế nào là phân loại thực vật? Thực vật tiến hoá theo chiều hướng nào?
Câu 3: :(3,5 điểm)
Nêu vai trò của thực vật? Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng?
Câu 4: (1 điểm)
Tại sao thức ăn để lâu thường bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phải làm như thế nào?
..(Hết)..
ĐÁP ÁN
(ĐỀ 1)
Câu 1: (3 điểm)
Có 2 loại quả chính: Quả khô và quả thịt:
* Quả khô chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
+ Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
* Quả thịt chia thành 2 nhóm:
+ Quả mọng: Phần thịt quả dầy, mọng nước.
+ Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Câu 2:(3 điểm)
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa .Chúng có một số đặc điểm chung sau :
_Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ( rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép ) trong thân có mạch dẫn phát triển .
- Cơ quan sinh sản : Có hoa, quả, hạt.
Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) là ưu thế của cây Hạt kín , vì nó được bảo vệ tốt hơn . Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau .
- Môi trường sống đa dạng . Đây là nhóm TV tiến hóa hơn ca.û
Câu 3:(2,5 điểm)
- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của TV
- Hạn chế veic65 khai thác bừa bãi các loài quý hiếm để bảo vệ số lượng
- Xây dựng các vườn TV, vườn quốc gia để bảo vệ các loài TV
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài hiếm.
- Giáo dục tuyên truyền nhân dân, cùng tham gia bảo vệ rừng.
Câu 4:(1,5 điểm)
- cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng .
- Cung cấp nhiều dược phẩm và nhiều công cụ khác. Tuy nhiên bên cạnh những cây có ích cũng có 1 số cây có hại cho sức
khoẻ con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách.
ĐÁP ÁN
(ĐỀ 2)
Câu 1: (2,5 điểm)
Hạt gồm:
- Vỏ
Lá mầm
- Phôi Thân mầm
Chồi mầm
Rễ mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ(lá mầm, phôi nhũ)
Câu 2 : (3 điểm)
- Tổ tiên chung của thực vật là tảo nguyên thuỷ.
- Phân loại TV là tìm hiểu các đạc điểm giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp thành từng nhóm theo qui định
- Các bậc phân loại : Ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài
Loài là đơn vị cơ sở
Câu 3:(3,5 điểm)
- Thực Vật Góp Phần Cung Cấp Oxi Và Thức ăn Cho Động Vật
- Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhã Oxi và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của động vật .
- Thực Vật Cung Cấp Nơi Ở Và Sinh Sản Của một Số Động Vật .
- Thực vật, đặc biệt là TV rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất, cũng như giữ được nguồn nước ngầm .
Câu 4: (1 điểm)
- Bên cạnh đó cũng có nhiều vi khuẩn có hại: gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng, và gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiểm môi trường.
- Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu ta phải: Ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: giữ lạnh thức ăn, phơi khô, ướp muối.
TUẦN 36
Tiết * BÀI TẬP
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
- Kỹ năng làm việc độc lập, hoạt động nhóm.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành. quan sát , yêu và bảo vệ thiên nhiên .
3. Thái độ
- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại (trên thức ăn, đồ đạc, quần áo)
- Biết cách giữ gìn vệ sinh để phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm (hắc lào, nấm kẻ tay, nấm chân)
- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II/ CHUẨN BỊ:
1Giáo viên:
- Một số mẫu vật về nấm có ích : nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi
- Một bộ phận cây bị bệnh nấm .
- Tranh vẽ phóng to H51.6, H51.7 SGK ( hoặc tranh vẽ một số nấm ăn được và một số nấm độc nếu có )
2. Học Sinh :
Một số mẫu vật câybị bệnh do nấm.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
* Phương pháp trực quan.
* Phương pháp vấn đáp.
* Phương pháp thực hành.
* Phương pháp thuyết trình.Diễn giải.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Bai tập 1: Ghi rõ công dụng một số nấm?
CÔNG DỤNG
VÍ DỤ NẤM
Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
Các nấm hiển vi trong đất
Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.
Một số nấm men.
Làm thức ăn
Men bia, các nấm mũ như nấm hương, nấm rơm.
Làm thuốc
Mốc xanh, nấm linh chi
Bài tập 2: Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn?
Học sinh các bài tập trong SGK.
4. Cũng cố :
- Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Tại sao?
- Kể tên một số nấm có ích và có hại cho người.
- Điều kiện thích hợp dể cho nấm phát triển ? qua đó chúng ta có biện pháp gì để ngăn chặn những loại nấm có hại ?
- Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
5/- Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Thu thập vài mẫu địa y trên thân cây to ( Gv hướng dẫn Hs cách lấy mẫu vật ).
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
.
TUẦN 36
Tiết 68
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Cho học sinh tham quan thực tế khu sinh thái để khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
- Tham quan tìm hiểu thực tế, quan sát thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc khi tham quan.
II/ Chuẩn bị cho buổi tham quan :
1. Giáo viên :
- Địa điểm: Khu gần trường, : Vườn cây, vườn rau, ao, hồ, vườn hoa thành phố
2. Học sinh:
- Ơn tập kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học trong sách giáo khoa.
- Dụng cụ cá nhân: bút, sổ, mũ, áo mưa
- Kẻ sẵn bảng sau:
T
T
TÊN CÂY THƯỜNG GỌI
NƠI MỌC
MÔI TRƯỜNG SỐNG
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
NHÓM THỰC VẬT
NHẬN XÉT
III/ Các hoạt động trong buổi tham quan:
1. Ổn định :
2. Nhắc nhở nội quy tham quan:
IV. Nội dung tham quan:
Quan sát ngoài thiên nhiên:
- Quan sát theo nhóm:
* Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường.
+ Quan sát một số thực vật.
+ Quan sát cây thuộc ngành Hạt kín.
+ Quan sát hình thái một số cây mọc trên mặt nước.
* Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
* Quan sát biến dạng của rễ, hoặc thân, lá.
* Quan sát, nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật.
* Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
* Thu thập mẫu vật.
2. Ghi chép:
* Ghi chép những điều quan sát được.
* Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
* Khi thu mẫu ghi nhãn.
3. Báo cáo buổi tham quan:
*Các nhóm báo cáo kết quả tham quan:
+ Những nội dung chung cả lớp thực hiện.
+ Những nội dung nhóm được phân công,
+ Những kết quả thu thập mẫu.
V. Bài tập về nhà:
* Hoàn thiện bảng.
* Tập làm mẫu cây khô.
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 37
TIẾT 69 + 70
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Cho học sinh tham quan thực tế khu sinh thái để khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
- Tham quan tìm hiểu thực tế, quan sát thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc khi tham quan.
II/ Chuẩn bị cho buổi tham quan :
1. Giáo viên :
- Địa điểm: Khu gần trường, : Vườn cây, vườn rau, ao, hồ, vườn hoa thành phố
2. Học sinh:
- Ơn tập kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học trong sách giáo khoa.
- Dụng cụ cá nhân: bút, sổ, mũ, áo mưa
- Kẻ sẵn bảng sau:
T
T
TÊN CÂY THƯỜNG GỌI
NƠI MỌC
MÔI TRƯỜNG SỐNG
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
NHÓM THỰC VẬT
NHẬN XÉT
III/ Các hoạt động trong buổi tham quan:
1. Ổn định :
2. Nhắc nhở nội quy tham quan:
IV. Nội dung tham quan:
Quan sát ngoài thiên nhiên:
- Quan sát theo nhóm:
* Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường.
+ Quan sát một số thực vật.
+ Quan sát cây thuộc ngành Hạt kín.
+ Quan sát hình thái một số cây mọc trên mặt nước.
* Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
* Quan sát biến dạng của rễ, hoặc thân, lá.
* Quan sát, nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật.
* Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
* Thu thập mẫu vật.
2. Ghi chép:
* Ghi chép những điều quan sát được.
* Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
* Khi thu mẫu ghi nhãn.
3. Báo cáo buổi tham quan:
*Các nhóm báo cáo kết quả tham quan:
+ Những nội dung chung cả lớp thực hiện.
+ Những nội dung nhóm được phân công,
+ Những kết quả thu thập mẫu.
V. Bài tập về nhà:
* Hoàn thiện bảng.
* Tập làm mẫu cây khô.
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
KÍ DUYỆT: Ngày
Tổ Trưởng Chuyên Môn
SỞ GD&ĐT CÀ MAU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN: SINH HỌC 6
HỌC KÌ II – 2008 - 2009
TUẦN 20
37
Thụ phấn
38
Thụ phấn (TT)
TUẦN 21
39
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Chương VII. QUẢ VÀ HẠT
40
Các loại quả
TUẦN 22
41
Hạt và các bộ phận của hạt
42
Phát tán của quả và hạt
TUẦN 23
43
Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
44
Tổng kết về cây có hoa. (Oân tập)
TUẦN 24
45
Tổng kết về cây có hoa. (Oân tập) (TT)
Chương VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT
46
Tảo
TUẦN 25
47
Rêu – Cây rêu
48
Quyết – Cây dương xỉ
TUẦN 26
49
Oân tập
50
KIỂM TRA 1 TIẾT
TUẦN 27
51
Hạt trần – Cây thông
52
Hạt kín – Đặc điểm của thực vật hạt kín
TUẦN 28
53
Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
54
Khái niệm về phân loại thực vật
TUẦN 29
55
Sự phát triển của giới thực vật
56
Nguồn gốc cây trồng
TUẦN 30
Chương IX. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
57
Thực vật góp phần điều hoà khí hậu
58
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
TUẦN 31
59
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
60
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (TT)
TUẦN 32
61
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
62
Vi khuẩn
TUẦN 33
Chương X. VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y
63
Mốc trắng và nấm rơm
64
Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm
TUẦN 34
65
Địa y
66
Oân tập
TUẦN 35
*
Oân tập
67
KIỂM TRA HỌC KÌ II
TUẦN 36
*
Bài tập
68
Tham quan thiên nhiên (TH)
TUẦN 37
69
Tham quan thiên nhiên (TH)
70
Tham quan thiên nhiên (TH)
File đính kèm:
- Giao an sinh hoc 6.doc