Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Thu Hương

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh về đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK).

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định tổ chức): 6A: . 6B:.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc141 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Thu Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 cơ thể sinh vật (cả hai bờn đều cú lợi) Giỏo viờn cho học sinh thảo luận Hoạt động 2 : Vai trũ của địa y(15’) - Yờu cấu học sinh đọc thụng tin mục 2 trả lời cõu hỏi: ?Địa y cú vai trũ gỡ trong tự nhiờn? - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm. - 1-2 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Giỏo viờn tổ chức thảo luận lớp tổng kết lại vai trũ của địa y 1. Quan sỏt hỡnh dạng cấu tạo. - Hỡnh dạng: hỡnh vảy, hỡnh cành - Cấu tạo:gồm tảo và nấm + Tảo: quang hợp tạo chất hữu cơ nuụi sống cả 2 bờn. + Nấm: hỳt nước và muối khoỏng cho tảo - Cộng sinh: là hỡnh thức sống chung cả 2 bờn đều cú lợi 2. Vai trũ của địa y Địa y có vai trò: - Đối với thiên nhiên: Đóng vai trò tiên phong mở đường - Đối với con người: Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm - Đối với thực vật: khi chết tạo thành mùn. - Đối với động vật: Là thức ăn của hươu Bắc Cực 4. Kiểm tra, đỏnh giỏ(5’) - Sử dụng cõu hỏi SGK - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và vai trò của địa y. - Đánh giá giờ. 5. Dặn dũ(2’) - Học bài trả lời cõu hỏi SGK - Đọc “Em cú biết” - ễn tập lại toàn bộ kiến thức. - Ôn tập các phần đã học để chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. Rỳt kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/4/2013 Ngày dạy:25/4/2013 Tiết 65. Bài tập: Sưu tầm mẫu vật nấm có ích, nấm bệnh tại địa phương. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS sưu tầm được mẫu vật về các loại nấm có ích, nấm bệnh ở địa phương. -Tìm hiểu được ích lợi, tác hại của các loại nấm ở địa phương. 2. Kỹ năng: -Quan sát tìm tòi, sưu tầm mẫu vật. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức yêu thích bộ môn. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: +Tìm hiểu được các loại nấm có ích, nấm bệnh ở địa phương. -Học sinh: +Mẫu vật về các loại nấm có ích, nấm bệnh ở địa phương. III.Phương pháp: Thu thập mẫu vật, hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức(2’): 6A:.............. 6B:................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới(30’) Hoạt động 1: Sưu tầm vật mẫu(20’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: +Quan sát mẫu vật sưu tầm được phân chia mẫu vật thành các loại theo nội dung sau: 1.Phân loaị: - Nấm có ích. - Nấm gây bệnh ở thực vật - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung phân biêt nấm có ích. - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án. - Học sinh tiến hành phân chia các mẫu vật mang đi theo các nội dung giáo viên yêu cầu. - HS đai diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung phân biệt . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt đông 2: Tìm hiểu ích lợi, tác hại của các loại nấm ở địa phương(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: *Thảo luận các nội dung sau: + Nêu được những bộ phận cây bị nấm. + Tác hại của nấm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. - GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần). - Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. -Học sinh thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên yêu cầu. -Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ xung - Cả lớp thống nhất ý kiến. 4. Kiểm tra, đỏnh giỏ(5’) - Nêu vai trò của các loại nấm có ích ở địa phương - Biện pháp khắc phục nhằm hạn chế những ảnh hưởng xấu của các loại nấm gây bệnh ở địa phương . 5. Dặn dũ(2’) - Tìm hiểu thêm ảnh hưởng của các nấm bệnh ở địa phương. - Về ôn tập nội dung chương trình đã học. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................... --------—–&—–-------- Ngày soạn:23/4/2013 Ngày dạy:26 /4/2013 Tiết 66. Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Khi học xong bài này HS: - Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3. Thái độ:Có thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập. - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn. III.Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức(2’): 6A:.............. 6B:................... 2. Kiểm tra bài cũ(0’): 3. Bài mới(35’) * Các hoạt động của GV và HS - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chương của bài - GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nội dung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chương. * Tiến hành Chương VII: Quả và hạt - Các loại quả: + Quả khô + Quả mọng - Hạt và các bộ phận của hạt - Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Tổng kết về cây có hoa Chương VIII: Các nhóm thực vật - Tảo - Rêu – cây rêu - Quyết – cây dương xỉ - Hạt trần – cây thông - Hạt kín, đặc điểm của thực vật hạt kín - Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm - Phân loại thực vật - Sự phát triển của giới thực vật - Nguồn gốc cây trồng ( Ôn lại đặc điểm cấu tạo, điều kiện sống) Chương IX: Vai trò của thực vật - Thực vật : + Đối với môi trường + Đối với động vật + Đối với von người - Sự đa dạng của thực vật Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y - Đặc điểm cấu tạo - Kích thước - Nơi sống - Vai trò - Gọi từng HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thưc. 4. Củng cố(5’) - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm. 5.Hướng dõn ở nhà(2’) - Hướng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................... Ngày kiểm tra:theo kế hoach chung của trường Tiết 67. Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng tư duy làm bài. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. II. Chuẩn bị của giáo viên & Học sinh: - GV: Nội dung đề bài - HS: Chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập. III .Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp(2’) 6A:................. 6B:...................... 2. Kiểm tra(0’) 3. Bài mới(42’ Ngày soạn:01/5/2012 Ngày dạy:.... /5/2013 .... /5/2013 Tiết 68-69-70: Tham quan thiên nhiên I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đặc điểm môi trường nơi đến thăm quan. - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữ thực vật với môi trường .- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể, 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và thu thập mẫu vật - Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm. - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức có liên quan. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm: + Dụng cụ đào đất, túi ni lông trắng. +Kéo cắt cây. +Kẹp ép tiêu bản. +Panh. kính lúp. + Nhãn ghi tên cây theo mẫu. -Kẻ sẵn bảng theo mẫu. III. Tiến trình buổi thăm quan: Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên *Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. *Nội dung quan sát: + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm. +Thu thập mẫu vật. *Ghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung cần ghi chép. *Cách thực hiện: a. Quan sát hình thái một số thực vật: +Quan sát: Rễ, thân, lá, hoa, quả. +Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường:can, nước ,tìm đặc điểm thích nghi. +Lấy mẫu cho vào túi ni lông: Lưu ý HS khi lấy mẫu gồm các bộ phận: Hoa hoặc quả. Cành nhỏ( đối với cây) - Cây( đối với cây nhỏ). =>buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. (GV nhắc nhở HS chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại) b.Nhận dạng thực vật,xếp chúng vào nhóm: – Xác định tên một số cây quen thuộc. -vị trí phân loại: tới lớp: đối với thực vật hạt kín. Tới ngành đối với các nghành: rêu, dương xỉ, hạt trần Ghi chép: -Ghi chép ngay các điều quan sát được - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn. *HS có thể tiến hành theo một trong ba nội dung: +Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. + Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật. + Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực thăm quan. Cách thực hiện: - GV phân công các nhóm lựa chọn nội dung quan sát - Ví dụ nội dung b :Cần quan sát các vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây:Rêu, lưỡi mèo tai chuột. + Hiện tượng cây bóp cổ: Cây si, cây đa, đề mọc trên cây gỗ to. +Quan sát thực vật sống ký sinh: Tầm gửi, tơ hồng. + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ =>Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật. Hoạt động 3. Thảo luận toàn lớp. Khi còn khoảng 30 phút đGV tập trung lớp . Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát đượcđ các bạn trong lớp bổ sung. GV giải đáp các thắc mắc của HS Nhận xét đánh giá các nhóm. Tuyên dương các nhóm tích cực. Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK( Trang 173). IV. Bài tập về nhà: Hoàn thiện báo cáo thu hoạch, Tập làm mẫu cây khô: -Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. - Cách làm: Theo hướng dẫn SGK Rút kinh nghiệm: ................................................................................................... ................................................................................................... ...................................................................................................

File đính kèm:

  • docSINH HOC 6.doc