Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 47, Bài 45: Virus gây bệnh ứng dụng của virus

 

1/ Kiến thức:

- Trình bày được các đặc điểm & tác hại của những bệnh do virus gây ra ở TV, ĐV, con người, VSV. Từ đó, có biện pháp phòng trừ cũng như thấy được các ứng dụng của virus trong việc bảo vệ đời sống & môi trường.

- Phân tích được cơ sở khoa học kĩ thuật di truyền cấy ghép gen, sử dụng phage & cơ sở khoa học của dịch bệnh do virus gây ra.

2/ Kĩ năng:

- Phân tích hình, kênh chữ, nhận biết kiến thức, khái quát, hệ thống tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát trong các hoạt động nhóm & hoạt động cá nhân.

- Hình thành khả năng làm việc khoa học.

3/ Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân. Giáo dục, tuyên truyền mọi người cùng phòng chống bệnh dịch.

- Có niềm tin vào khoa học hiện đại

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Sưu tầm ảnh một số bệnh do vi rut gây ra đối với côn trùng, VSV và thực vật.

 

 

1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).

2/ Kiểm tra bài cũ(5) : Mô tả các giai đoạn nhân lên của virut trong tb chủ.

3/ Tiến trình bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 47, Bài 45: Virus gây bệnh ứng dụng của virus, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 45: VIRUS GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TUẦN:29 TIẾT:47 NS:16/3/2008 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm & tác hại của những bệnh do virus gây ra ở TV, ĐV, con người, VSV. Từ đó, có biện pháp phòng trừ cũng như thấy được các ứng dụng của virus trong việc bảo vệ đời sống & môi trường. Phân tích được cơ sở khoa học kĩ thuật di truyền cấy ghép gen, sử dụng phage & cơ sở khoa học của dịch bệnh do virus gây ra. 2/ Kĩ năng: Phân tích hình, kênh chữ, nhận biết kiến thức, khái quát, hệ thống tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế. Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát trong các hoạt động nhóm & hoạt động cá nhân. Hình thành khả năng làm việc khoa học. 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân. Giáo dục, tuyên truyền mọi người cùng phòng chống bệnh dịch. Có niềm tin vào khoa học hiện đại. - II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Sưu tầm ảnh một số bệnh do vi rut gây ra đối với côn trùng, VSV và thực vật. III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Mô tả các giai đoạn nhân lên của virut trong tb chủ. 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HĐGV HĐHS HĐ1: TÌM HIỂU CÁC LOẠI VIRUS GÂY BỆNH (20’) I. VI RUT GÂY BỆNH 1. Virus kí sinh ở thực vật (khoảng 1000 loài): a. Đặc điểm: - Virus tự nó không có khả năng xâm nhập vào tế bào thực vật (do tb TV có thành xenlulô bền vững): + Virut gây nhiễm nhờ vết tiêm chích của côn trùng hoặc vết xước cơ học. + Virus truyền bệnh thông qua hạt giống, củ giống, mắt ghép, cỏ dại, - Sau khi nhân lên trong tế bào, virut chuyển sang tế bào khác qua cầu nguyên sinh chất. b. Gây bệnh: Virus gây tắc mạch làm lá bị đốm vàng, đốm nâu, lá bị xoăn hay héo, thân lùn, c.Cách phòng bệnh: Chọn giống cây sạch bệnh, luân canh cây trồng, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh. 2. Vi rut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ): có khoảng 3000 loài. - Virus kí sinh hầu hết ở vi sinh vật nhân sơ ( VK, xạ khuẩn) hoặc nhân thực ( nấm men, nấm sợi). - Gây thiệt hại cho ngành CN vi sinh như sản xuất kháng sinh, thuốc trừ sâu sinh học, mì chính, - Phagơ được sử dụng nhiều trong kĩ thuật di truyền. 3. Virut kí sinh ở côn trùng Có 2 nhóm: - Nhóm virus chỉ kí sinh trên côn trùng (côn trùng là vật chủ). VD: Virus Baculo chỉ kí sinh trên nhiều sâu bọ ăn lá. - Nhóm virus kí sinh ở côn trùng (vật truyền trung gian) rồi nhiễm vào ĐV & người. Virus Đangơ gây bệnh sốt xuất huyết ở người, virus viêm não ngựa. 4. Virus kí sinh ở người & ĐV - Càng ngày người ta càng phát hiện ra nhiều bệnh do virus gây ra cho người & ĐV (khoảng 500 bệnh). - Tùy từng loại virus gây bệnh mà chúng có cách lây nhiễm & gây tác hại với mức độ khác nhau. HĐ2: TÌM HIỂU CÁC ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN (15’) II.ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN: 1. Bảo vệ đời sống con người & môi trường - Nghiên cứu tìm ra các loại vaccin phòng chống bệnh ở người & ĐV: bệnh đậu mùa, dịch cúm, bệnh dại, viêm gan, - Một số virus (virus pox) nghiên cứu để giảm thiểu sự phát triển quá mức 1 số loài ĐV hoang dã như chuột, thỏ, 2. Bảo vệ thực vật: - Sử dụng virut trừ côn trùng gây hại trên TV. VD: Sử dụng virus Baculo để SX thuốc trừ sâu ăn lá. - Ưu điểm: + Virut có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. + Dễ sản xuất, dễ bảo quản, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ. 3. Sản xuất dược phẩm Virus có vai trò quan trọng trong kĩ thuật di truyền & thiết lập bản đồ gen.VD: sản xuất Inteferon có khả năng chống virus, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch. Sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường cho người. GV y/c HS đọc nội dung I/ SGK trang 152 - 153 để thảo luận nhóm & trả lời câu hỏi: -Vi rút xâm nhập vào tế bào thực vật bằng cách nào? - Tại sao vi rút gây bệnh không tự xâm nhập vào trong tế bào? - Bằng cách nào virut có thể lây lan qua các tế bào khác? - Cây bị nhiễm virus có biểu hiện như thế nào? - Chúng ta phòng bệnh cho cây bằng cách nào? - Em hiểu như thế nào về ngành công nghiệp vi sinh vật? Phagơ có ảnh hưởng gì đến công nghệ VSV? - Để tránh nhiễm phagơ trong công nghiệp vi sinh cần phải làm gì? - Vi rút kí sinh và gây bệnh côn trùng có những dạng nào? Cách gây bệnh ra sao? Kể tên 1 số bệnh do virus gây ra ở người & ĐV. Em hãy cho biết ứng dụng của virut trong thực tế? Hãy kể 1 số bệnh do virus gây ra đã có vaccin ngừa bệnh. Virus được nghiên cứu ứng dụng trong bảo vệ mt là gì? Ứng dụng nào của virus vào công tác bảo vệ TV? Lợi ích của việc sử dụng thuốc trừ sâu từ virut? Nêu các ứng dụng của virus trong kĩ thuật di truyền. HS đọc nội dung I/ SGK trang 152 - 153 để thảo luận nhóm & trả lời câu hỏi: Nhờ vết xây xát, côn trùng chích hút, phấn hoa, Do thành tế bào thực vật bằng xenlulô dày. Qua cầu nối nguyên sinh chất Lá bị đốm vàng, đốm nâu, lá bị xoăn hay héo, thân lùn, Chọn giống cây sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh. Sử dụng VSV trong công nghệ lên men thực phẩm, sản xuất dược phẩm,thuốc trừ sâu sinh học, Phagơ xâm nhập & tiêu diệt các VSV có ích trong công nghiệp VSV. Phải tuân theo quy trình vô trùng nghiêm ngặt trong sản xuất và kiểm tra vi khuẩn trước khi đưa vào sản xuất. Dựa vào kiến thức SGK/ trang 153 trả lời câu hỏi: Gồm 2 nhóm: gây bệnh trực tiếp và lợi dụng côn trùng làm vật trung gian để truyền bệnh. Ở người: AIDS, SARS, viêm gan, ung thư, sởi, quai bị, bại liệt, bệnh dại, Ở ĐV: lở mồm long móng, cúm gia cầm, bệnh tai xanh ở lợn, bệnh dịch tả, - Bảo vệ đời sống con người & mt. Bảo vệ TV. SX dược phẩm, chế phẩm sinh học cho con người. Bệnh dại, đậu mùa, sởi, viêm gan, Virus pox được nghiên cứu để giảm thiểu sự phát triển quá mức 1 số loài ĐV hoang dã như chuột, thỏ, SX thuốc trừ sâu từ virus. Virut có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ. Quy trình sản xuất: Tách gen IFN ở tế bào người nhờ enzym cắt, rồi gắn gen IFN vào ADN của phagơ. Sau đó nhiễm phagơ tái tổ hợp vào E coli và cho vào môi trường nuôi cấy. 4. Củng cố: (3’) Nêu tác hại của virut đối với ngành CN vi sinh vật, virus gây bệnh cho người & ĐV. Ứng dụng của vi rut trong thực tiễn. 5. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK/ trang 154. - Chuẩn bị bài mới: Thế nào là bệnh truyền nhiễm và miễn dịch?

File đính kèm:

  • docGAB45(T48)SH10NC.doc