1/ Kiến thức:
- Phân biệt được các ngành trong giới TV cùng với các đặc điểm của chúng.
- Thấy được sự đa dạng & vai trò của giới TV đối với sự sống trên trái đất.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.
- Giáo dục ý thức & trách nhiệm bảo vệ tài nguyên TV đặc biệt là tài nguyên rừng.
1/ GV:
a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS: SGK, đọc bài 4, xem lại các kiến thức về phân loại TV đã học sơ lược ở cấp THCS.
1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).
2/ Kiểm tra bài cũ(4) : So sánh đặc điểm của ĐV nguyên sinh & nấm. VSV là gì?
3/ Tiến trình bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 4, Bài 4: Giới thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4: GIỚI THỰC VẬT
TUẦN:2
TIẾT:4
NGÀY SOẠN:19/09/2007
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Phân biệt được các ngành trong giới TV cùng với các đặc điểm của chúng.
Thấy được sự đa dạng & vai trò của giới TV đối với sự sống trên trái đất.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề.
Phát triển tư duy cho HS.
3/ Thái độ:
Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.
Giáo dục ý thức & trách nhiệm bảo vệ tài nguyên TV đặc biệt là tài nguyên rừng.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : SGK, đọc bài 4, xem lại các kiến thức về phân loại TV đã học sơ lược ở cấp THCS.
III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : So sánh đặc điểm của ĐV nguyên sinh & nấm. VSV là gì?
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG (1)
HĐGV (2)
HĐHS (3)
HĐ 1 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI TV(15 ‘)
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI TV
1) Đặc điểm về cấu tạo
- SV nhân thực, đa bào, tb có thành xenlulôzơ, có lục lạp, phân hoá tb thành nhiều mô & cơ quan.
Đặc điểm về dinh dưỡng
Tb TV ( đặc biệt ở lá) có nhiều lục lạp chứa sắc tố clorophyl => Sống tự dưỡng nhờ quang hợp.
Sống cố định.
Đặc điểm TV thích nghi đời sống trên cạn:
Có lớp cutin bên ngoài lá => chống mất nước. Nhưng biểu bì lá có khí khổng là nơi TĐ khí & thoát hơi nước.
Phát triển hệ mạch dẫn truyền các chất.
Thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng. Thụ tinh kép tạo hợp tử & phôi nhũ (nuôi phôi).
Sự tạo thành hạt, quả để bảo vệ, nuôi phôi, phát tán và duy trì thế hệ.
HĐ 2 : PHÂN BIỆT CÁC NGÀNH TV (15’).
II. CÁC NGÀNH TV
Nguồn gốc : Từ 1 loại tảo lục đa bào nguyên thuỷ.
4 ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
+ Rêu (Bryophyta) : Rễ giả, chưa có hệ mạch, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước.
+ Quyết (Pteridophyta) : Rễ thật, có hệ mạch, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước.
+ Hạt trần (Gymospermatophyta) : Rễ thật, có hệ mạch, tinh trùng không roi, thụ phấn nhờ gió. Hạt không được bảo vệ.
+ Hạt kín (Angiospermatohyta) : Rễ thật, có hệ mạch, tinh trùng không roi, thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng. Thụ tinh kép. Hạt được bảo vệ trong quả.
HĐ 3 : TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG GIỚI TV (5’).
III. ĐA DẠNG GIỚI THỰC VẬT
TV rất đa dạng về chủng loài, về cấu tạo cơ thể, về sự thích nghi với mt.
TV có vai trò vô cùng quan trọng đối với tự nhiên & con người.
Y/c HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau :
TV có cấu tạo ra sao ? Nhờ vào đâu mà TV có khả năng sống tự dưỡng? Mặc dù sống cố định nhưng cơ thể TV có điểm gì thích nghi với quang hợp?
TV có những đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống trên cạn ?
Y/c HS thảo luận nhóm & trả lời các câu hỏi sau:
- TV có nguồn gốc từ nhóm SV nào ?
- TV có bao gồm những ngành nào?
- Đặc điểm của Rêu?
- Điểm khác biệt về cấu tạo giữa Rêu & Quyết?
- Điểm khác biệt giữa TV Hạt trần & TV Hạt kín?
- Giới TV đa dạng như thế nào?
TV có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự sống & con người?
- SV nhân thực, đa bào, tb có thành xenlulôzơ, có lục lạp, phân hoá tb thành nhiều mô & cơ quan. Có nhiều lục lạp chứa sắc tố clorophyl nên có khả năng quang hợp.
-Tb có thành xenlulôzơ, thân cây cứng chắc, vươn xa nhận nhiều ánh sáng.
HS thảo luận nhóm và trả lời dựa vào kiến thức đã học ở THCS.
HS dựa vào kiến thức cũ đã học để trả lời.
- 4 ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
-Chưa có hệ mạch, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước.
Quyết có hệ mạch, Rêu không có hệ mạch.
- TV hạt trần: Hạt không được bảo vệ.
- TV hạt kín: Hạt được bảo vệ.
Đa dạng về chủng loài (có khoảng 290 nghìn loài TV).
Đối với sinh quyển: nguồn cung cấp NL & chất hữu cơ, ôxi cho toàn bộ thế giới sống.
Đối với con người: Cung cấp lương thực – thực phẩm, dược phẩm, nguyên vật liệu SX.
Củng cố: (4’) Lập bảng so sánh các đặc điểm của 4 ngành TV: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
Các ngành TV
Đại diện
Đ2 cấu tạo
Sinh sản
Rêu
Quyết
Hạt trần
Hạt kín
Dặn dò(1’):
Về nhà học bài.Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK vào vở BT.
Xem trước bài mới. Chuẩn bị các câu hỏi: Đặc điểm chung của ĐV, các ngành ĐV.
File đính kèm:
- GAB4SH10NC.doc