Ma trận đề kiểm tra môn Sinh học 10 nâng cao - Học kì 2 - Đề số 4

I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật -Trình bày được khái niệm vi sinh vật.

-Kể tên 1 số VSV.

-Nêu được khái niệm các loại môi trường nuôi cấy cơ bản.

-Kể tên được các kiểu dinh dưỡng của VSV.

-Nêu được khái niệm hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.

-Nêu được đặc điểm của quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật.

-Nêu được một số ứng dụng của quá trình tổng hợp, phân giải ở VSV. -Nhận biết được loại môi trường nuôi cấy qua ví dụ cụ thể.

-Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy.

-Nhận biết được nguồn năng lượng, nguồn cacbon chủ yếu của từng kiểu dinh dưỡng ở VSV.

-Kể tên 1 số VSV theo từng kiểu dinh dưỡng.

-Phân biệt được các hình thức hô hấp và lên men.

-Nhận biết quá trình tổng hợp, phân giải ở VSV qua ví dụ cụ thể.

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra môn Sinh học 10 nâng cao - Học kì 2 - Đề số 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II SINH 10 NÂNG CAO Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật -Trình bày được khái niệm vi sinh vật. -Kể tên 1 số VSV. -Nêu được khái niệm các loại môi trường nuôi cấy cơ bản. -Kể tên được các kiểu dinh dưỡng của VSV. -Nêu được khái niệm hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men. -Nêu được đặc điểm của quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật. -Nêu được một số ứng dụng của quá trình tổng hợp, phân giải ở VSV. -Nhận biết được loại môi trường nuôi cấy qua ví dụ cụ thể. -Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy. -Nhận biết được nguồn năng lượng, nguồn cacbon chủ yếu của từng kiểu dinh dưỡng ở VSV. -Kể tên 1 số VSV theo từng kiểu dinh dưỡng. -Phân biệt được các hình thức hô hấp và lên men. -Nhận biết quá trình tổng hợp, phân giải ở VSV qua ví dụ cụ thể. 12,5% tổng số điểm = 31,25 điểm. Số câu: 5 60 % hàng =18.75 điểm Số câu: 3 40% hàng =12,5 điểm Số câu: 2 II. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật -Nêu được khái niệm về sinh trưởng của VSV. -Nêu được khái niệm nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục. -Nêu được đặc điểm các pha trong nuôi cấy không liên tục. -Nêu tên các hình thức sinh sản của VSV nhân sơ và nhân thực. -Nêu được đặc điểm của các hình thức sinh sản của VSV. -Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV và ứng dụng của chúng. -Nêu được khái niệm VSV nguyên dưỡng, khuyết dưỡng. -Nhận biết các pha trong nuôi cấy không liên tục. -Hiểu được ứng dụng của nuôi cấy liên tục. -Biết được các pha trong nuôi cấy liên tục. -Biết được thời điểm thích hợp để thu nhận sinh khối VSV trong nuôi cấy không liên tục. -Phân biệt được nội bào tử và ngoại bào tử. -Nhận biết hình thức sinh sản của 1 số loại VSV cụ thể. -Phân biệt được các kiểu sinh sản ở vi sinh vật. -Phân biệt các nhóm vi sinh vật dựa trên nhiệt độ, pH... -Phân tích được cơ chế tác động của các chất ức chế sinh trưởng. Áp dụng công thức tính số lượng tế bào VSV sau thời gian nuôi cấy để giải bài tập cụ thể. 25% tổng số điểm = 62,5 điểm. Số câu: 10 50 % hàng =31,25 điểm Số câu: 5 30 % hàng =18,75 điểm Số câu: 3 20% hàng = 12,5 điểm Số câu: 2 III. Virut và bệnh truyền nhiễm -Nêu được khái niệm virut. -Trình bày được các kiểu hình thái và cấu tạo của virut. -Trình bày được cấu tạo của virut phago T2. -Nêu được các căn cứ để phân loại virut. -Kể tên, nêu được đặc điểm các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phago. -Kể tên, nêu được đặc điểm 1 số loại virut gây bệnh. -Nêu khái niệm, các phương thức lây truyền và phòng tránh bệnh truyền nhiễm. -Nêu khái niệm miễn dịch và các loại miễn dịch. -Nêu được khái niệm và các đặc điểm của inteferon. -Biết được lịch sử phát hiện ra virut. -Giải thích vì sao virut chưa được coi là 1 cơ thể sống. -Phân biệt được các nhóm virut ở người, động vật, thực vật và vi sinh vật. -Nhận biết được từng giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phago qua mô tả. -Phân biệt được virut ôn hòa và virut độc (chu trình tiềm tan và sinh tan). -Tác hại của virut gây ra đối với con người, thực vật, động vật và VSV. -Con đường xâm nhập của virut vào cơ thể thực vật, động vật, con người, VSV. -Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu. -Phân biệt được miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào. -Biết được thế nào là kháng nguyên, kháng thể. -Vai trò của inteferon. -Hiểu được các con đường lây nhiễm và cách phòng tránh HIV. -Ứng dụng của virut trong thực tiễn bảo vệ đời sống con người và môi trường. -Kể tên 1 số bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut. 62.5 % của Tổng = 156,25 điểm. Số câu: 25 48% của HÀNG = 75 điểm Số câu: 12 40% của HÀNG = 62,5 điểm Số câu: 10 12% của HÀNG = 18,75 điểm Số câu: 3 100% Tổng số điểm = 250 Số câu: 40 50% tổng số điểm =125 điểm Số câu: 20 37,5% tổng số điểm = 93,75điểm Số câu: 15 7,5% tổng số điểm =18,75 điểm Số câu: 3 5% tổng số điểm =12,5 điểm Số câu: 2

File đính kèm:

  • docMA TRAN DE THI HOC KI II SINH 10 NC.doc