Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 35, Bài 35: Quá trình phân giải các chất ở vsv & ứng dụng

 

1/ Kiến thức:

- Nắm & phân biệt được các quá trình phân giải các đại phân tử chủ yếu ở VSV .

- Biết được các ứng dụng nuôi cấy VSV có ích để thu nhận sinh khối & sản phẩm CHVC của chúng & phòng tránh các quá trình phân giải có hại.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân tích sơ đồ.

- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm cho HS.

- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.

3/ Thái độ:

- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.

- Củng cố niềm tin vào khoa học.

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh có liên quan.

 

 

1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).

2/ Kiểm tra bài cũ(5) : Không KT bài cũ vì vừa thi HK I.

3/ Tiến trình bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 35, Bài 35: Quá trình phân giải các chất ở vsv & ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 35: QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VSV & ỨNG DỤNG TUẦN:19 TIẾT:37 NS:24/12/2007 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nắm & phân biệt được các quá trình phân giải các đại phân tử chủ yếu ở VSV . Biết được các ứng dụng nuôi cấy VSV có ích để thu nhận sinh khối & sản phẩm CHVC của chúng & phòng tránh các quá trình phân giải có hại. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân tích sơ đồ. Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm cho HS. Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. 3/ Thái độ: Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. Củng cố niềm tin vào khoa học. - II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Không KT bài cũ vì vừa thi HK I. 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HĐGV HĐHS HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm các quá trình phân giải ở VSV (13’) I. Đặc điểm của các quá trình phân giải ở VSV. 1/ Phân giải axit nuclêic & prôtêin Quá trình phân giải ADN, ARN ở VSV thành các nuclêotit cần enzim nuclêaza & phân giải prôtêin thành các a.a cần enzim prôtêaza. 2/ Phân giải pôlisaccarit  VSV tiết ra enzim amilaza để phân giải tinh bột thành glucôzơ, enzim xenlulaza phân giải xenlulôzơ thành glucôzơ, kitinaza phân giải kitin thành N- axêtyl – glucôzamin. 3/ Phân giải lipit VSV phân giải lipit thành axit béo & glycerol nhờ enzim lipaza. HĐ 2: Tìm hiểu các ứng dụng & tác hại của các quá trình phân giải ở VSV (22’) II. Ứng dụng của các quá trình phân giải ở VSV 1/ SX thực phẩm cho người & TĂ gia súc * SX một số thực phẩm cho con người : - Trồng nấm ăn trên các xác bã TV, phế phẩm nông nghiệp (Rơm rạ, bã mía, lõi ngô,... ) - SX nước tương, tương chao, nước mắm dựa vào enzim của nấm & các VK tự nhiên. - Muối dưa cà, làm sữa chua nhờ các VK lactic. - SX rượu : sử dụng amilaza của nấm sợi để thủy phân tinh bột thành đường & nhờ nấm men lên men rượu. Nấm sợi đường hóa Nấm men Tinh bột Glucôzơ Êtanol + CO2 * SX TĂ gia súc : Nuôi cấy men trên chất thải từ các nhà máy chế biến sắn, khoai tây, dong riềng để thu sinh khối làm TĂ cho gia súc. 2/ Cung cấp chất dd cho cây trồng - Xác bã động , thực vật nhờ các VSV phân hủy thành chất dd (khoáng hóa) cây hấp thu được, tăng độ phì nhiêu của đất. Vận dụng SX phân bón từ rác thải. 3/ Phân giải chất độc Một số VK, nấm có khả năng phân giải các hóa chất độc hại (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) còn tồn động trong mt, làm giảm ô nhiễm. 4/ Bột giặt sinh học : Để tăng tính tẩy sạch vết bẩn, bột giặt được thêm vào 1 số enzim như amilaza, prôtêaza, lipaza. 5/ Cải thiện công nghiệp thuộc da Dùng enzim prôtêaza & lipaza để tẩy sạch bộ da cho ĐV, không ô nhiễm mt, đạt hiệu quả cao hơn. III. Tác hại các quá trình phân giải ở VSV Gây hư hỏng thực phẩm. Làm giảm chất lượng các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng, hàng hóa. VSV phân giải các chất hữu cơ gì ? Khi nào VSV phân giải các chất hữu cơ đó & phân giải để làm gì ? Quá trình phân giải ADN, ARN, prôtêin ở VSV cần có loại enzim gì ? Quá trình phân giải tinh bột, xenlulôzơ, kitin ở VSV cần có loại enzim gì ? Để phân giải lipit, VSV cần tiết ra enzim gì ? Em có nhận xét gì về sự tổng hợp & phân giải các chất ở VSV so với các SV khác ? GV y/c HS nêu các ứng dụng thực tiễn của sự phân giải của VSV để SX thực phẩm cho con người ở gia đình, địa phương. * Mở rộng : Giải thích tại sao trái cây chín để lâu có mùi chua, hoặc mùi rượu ? SX TĂ gia súc từ các chất thải của các nhà máy chế biến sắn, khoai tây, dong riềng có lợi gì ? Tại sao nói VSV làm tăng độ phì nhiêu trong đất ? Các VSV có khả năng phân giải các chất độc hại trong đất có lợi gì ? Thêm các enzim như amilaza, prôtêaza, lipaza có tác dụng gì ? Các vật dụng bằng gỗ để nơi ẩm mốc thì sao ? TĂ, thức uống không đậy để ngoài kk lâu ngày thì sao ? Ngô, thóc gạo ẩm ướt lâu dài thì ra sao ? VSV phân giải các chất hữu cơ : axit nuclêic, prôtêin, cacbohidrat, lipit, Khi tiếp xúc các đại phân tử có tronng mt, phân giải thành chất đơn giản hơn để VSV hấp thu hoặc tạo NL cho tb hoạt động (cần tiết enzim ngoại bào ). Phân giải ADN, ARN ở VSV enzim nuclêaza. Phân giải prôtêin cần enzim prôtêaza. Amilaza để phân giải tinh bột thành glucôzơ. Xenlulaza phân giải xenlulôzơ thành glucôzơ. Kitinaza phân giải kitin thành N- axêtyl – glucôzamin. Lipaza. Cũng giống như sự CHVC & NL ở SV khác. HS liên hệ thực tế gia đình, địa phương & nghiên cứu phần 1/ SGK trang 120 – 121 để trả lời. - Làm nấm rơm, làm dưa kiệu, muối dưa rau quả, làm yaourt, nấu rượu, làm cơm mẻ, Do VSV chuyển hóa đường trong quả chín thành dấm hoặc lên men rượu. Tận dụng phế phẩm, không gây ônhiễm mt. VSV phân hủy xác bã hữu cơ thành chất khoáng dễ tiêu, cây sử dụng được. Tránh ô nhiễm cho mt, hạn chế ảnh hưởng của thuốc hóa học đến SV khác. Enzim thay cho việc sử dụng hóa chất tấy giặt gây ô nhiễm mt & tẩy giặt sạch hơn. - Dễ bị hư hỏng, mất phẩm chất do có sự xâm nhập của VSV từ mt. 4/ Củng cố (3’) : HS đọc phần KL trang 122.Trả lời câu hỏi : Các quá trình phân giải ở VSV được con người ứng dụng , khai thác ra sao ? 5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Xem tiếp bài mới. Chuẩn bị bài mới : men nấu rượu, đường kính, nước trái cây.

File đính kèm:

  • docGAB35(T37)SH10NC.doc