Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 31, Bài 30: Giảm phân

 

 

1/ Kiến thức:

- Trình bày được những diễn biến cơ bản qua các kì của GP, đặc biệt là các kì của GP (I).

- Nêu được ý nghĩa sinh học & thực tiễn của NP.

- Giải thích được quá trình GP tạo ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST. Từ đó giải thích những loài giao phối dễ xuất hiện những biến dị.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân tích hình vẽ.

- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm cho HS.

- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.

3/ Thái độ:

- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.

- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức các cơ chế sinh học diễn ra ở cấp độ tb.

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh có liên quan. Mô hình giảm phân cho HS để HS sắp xếp các kì.

2/ HS: Đọc bài trước ở nhà. Ôn tập kiến thức về quá trình giảm phân đã học ở lớp 9.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 31, Bài 30: Giảm phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 30: GIẢM PHÂN TUẦN:16 TIẾT:31 NGÀY SOẠN:17/12/2007 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Trình bày được những diễn biến cơ bản qua các kì của GP, đặc biệt là các kì của GP (I). Nêu được ý nghĩa sinh học & thực tiễn của NP. Giải thích được quá trình GP tạo ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST. Từ đó giải thích những loài giao phối dễ xuất hiện những biến dị. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân tích hình vẽ. Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm cho HS. Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. 3/ Thái độ: Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức các cơ chế sinh học diễn ra ở cấp độ tb. - II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. Mô hình giảm phân cho HS để HS sắp xếp các kì. 2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Ôn tập kiến thức về quá trình giảm phân đã học ở lớp 9. III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Trình bày đặc điểm các kì của NP. Ý nghĩa của nguyên phân. 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HĐGV HĐHS HĐ 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản qua các kì của GP I. Những diễn biến cơ bản qua các kì của GP GP là hình thức phân bào xảy ra ở tb sinh dục chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp. 1/ Giảm phân (I) Gồm 4 kì : * Kì đầu : - Sợi NS co ngắn & đóng xoắn lại, đính vào màng nhân SX định hướng. NST kép xảy ra sự tiếp hợp & TĐ chéo các crômatit giữa các NST trong cặp NST tương đồng. - Màng nhân & nhân con dần dần biến mất. - Thoi phân bào được hình thành. - NST kép gắn vào thoi phân bào ở tâm động. * Kì giữa : - NST kép tiếp tục co xoắn đến cực đại. - NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. * Kì sau : - Mỗi NST kép không phân li di chuyển về 1 cực của tb. * Kì cuối : - NST kép được tháo xoắn dần, trở về dạng sợi mảnh. - Thoi phân bào dần biến mất. Màng nhân & nhân con hình thành trở lại. * Kết quả GP (I) : Từ 1 tb mẹ (2n) NST đơn tạo ra 2 tb con (n) NST kép. 2/ Giảm phân (II) Gồm 4 kì cũng tương tự như NP ( Kì trung gian & kì đầu không có sự tư nhân đôi NST nên diễn ra nhanh hơn so với NP). * Kết quả GP (I) : Từ 1 tb mẹ (n) NST kép tạo ra 2 tb con (n) NST đơn. KQ: Từ 1 tb mẹ (2n) NST đơn qua 2 lần phân bào liên tiếp của GP tạo ra 4 tb con (n). HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa sinh học & thực tiễn của quá trình NP II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN - GP tạo ra giao tử (n) ở SV sinh sản hữu tính. - Bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định nhờ 3 cơ chế : NP, GP & thụ tinh. - GP đảm bảo bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì & ổn định qua các thế hệ. - Sự phân li & tiếp hợp các NST kép trong cặp NST tương đồng => phát sinh nhiều loại giao tử => Nguồn biến dị tổ hợp phong phú & đa dạng kiểu gen, kiểu hình => Nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống & tiến hóa. Y/c HS nhắc lại GP gồm mấy lần phân bào ? Xảy ra ở loại tb nào ? GV y/c HS xem lại kiến thức cũ lớp 9 & quan sát hình 30.1, 30.2 /SGK trang 101, 102 để cho biết các kì ở GP (I) có gì khác biệt so với NP ? (chủ yếu là sự khác biệt về sự biến đổi NST) GV cần nói rõ thêm : Sự tiếp hợp & trao đổi đoạn các crômatit trong cặp NST tương đồng dẫn đến hoán vị gen & tạo ra nhiều loại giao tử => phát sinh biến dị tổ hợp ở đời con (Chú ý phân tích kĩ quá trình tiếp hợp & TĐ đoạn crômatit giữa các NST trong cặp NST tương đồng). Kết quả giảm phân (I) ? Có gì khác biệt so với NP ? Y/c HS quan sát hình vẽ cho biết GP (II) có gì giống và khác so với NP ? KQ của GP (II) ? KQ của GP ? Từ đó y/c HS nêu ý nghĩa sinh học của GP. * Liên hệ thực tế : Giải thích được tại sao các cá thể con sinh ra từ cùng bố mẹ nhưng không giống nhau hoàn toàn, vẫn có điểm khác biệt ? - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, xảy ở tb sinh dục chín. HS thảo luận nhóm để trả lời. * Kì đầu : NST kép xảy ra sự tiếp hợp & TĐ chéo. * Kì giữa : NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. * Kì sau : NST kép không phân li. * Kì cuối : NST vẫn tồn tại ở dạng kép. HS ghi nhận kiến thức mới vào vở. Từ 1 tb mẹ (2n) NST đơn tạo ra 2 tb con (n) NST kép. NP số lượng NST không đổi, GP số lương NST thay đổi. - Giống : gồm 4 kì, sự biến đổi về màng nhân, nhân con, NST cũng tương tự ở NP. - Khác : Xảy ra sau 1 kì trung gian ngắn (do không có tự nhân đôi NST) - Từ 1 tb mẹ (n) NST kép tạo ra 2 tb con (n) NST đơn. - Từ 1 tb mẹ (2n) NST đơn qua 2 lần phân bào liên tiếp của GP tạo ra 4 tb con (n). - Dựa vào sự tiếp hợp & TĐ đoạn NST để trả lời. HS vận dụng kiến thức đã học để trình bày ứng dụng của GP trong thực tiễn. 4/ Củng cố (3’) : Bằng các câu hỏi cuối bài/ SGK trang 103. Cho HS SX mô hình các kì đúng trình tự của quá trình GP. 5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Xem tiếp bài mới. Xem lại kiến thức về NP để thực hành bài sau.

File đính kèm:

  • docGAB30(T31)SH10NC.doc