1/ Kiến thức:
- HS nêu được đại diện, đặc điểm cấu tạo, phương thức dd của giới khởi sinh, giới nguên sinh, giới nấm.
- Phân biệt được đặc điểm các SV thuộc VSV.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt, phân tích, tổng hợp vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
3/ Thái độ:
Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.
1/ GV:
a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS: SGK, đọc bài 3, xem lại các kiến thức về phân loại SV.
1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).
2/ Kiểm tra bài cũ(4) : Giới là gì? Nêu tên các giới SV trong hệ thống phân loại 5 giới. Trình bày đặc điểm chung của từng giới SV.
3/ Tiến trình bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 3, Bài 3: Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3: GIỚI KHỞI SINH, GIỚI NGUYÊN SINH, GIỚI NẤM.
TUẦN:2
TIẾT:3
NGÀY SOẠN:17/09/2007
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
HS nêu được đại diện, đặc điểm cấu tạo, phương thức dd của giới khởi sinh, giới nguên sinh, giới nấm.
Phân biệt được đặc điểm các SV thuộc VSV.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân biệt, phân tích, tổng hợp vấn đề.
Phát triển tư duy cho HS.
3/ Thái độ:
Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : SGK, đọc bài 3, xem lại các kiến thức về phân loại SV.
III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : Giới là gì ? Nêu tên các giới SV trong hệ thống phân loại 5 giới. Trình bày đặc điểm chung của từng giới SV.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG (1)
HĐGV (2)
HĐHS (3)
HĐ 1 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA GIỚI KHỞI SINH (10 ‘)
I. GIỚI KHỞI SINH (MONERA)
1) Đại diện : Vi khuẩn, VK cổ (Archaea)
2) Đặc điểm:
- Kích thước : nhỏ bé (1- 3m).
- Cấu tạo: SV đơn bào, tb nhân sơ.
- Phương thức dd:
+ Sống tự dưỡng (quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng).
+ Sống dị dưỡng ( quang dị dưỡng, hoá dị dưỡng, kí sinh).
* VK cổ có nhiều đặc điểm khác biệt VK: thành tế bào, tổ chức hệ gen. VK cổ sống ở đk khắc nghiệt (t0 từ 00 -1000C, nồng độ muối cao từ 20 – 25%).
HĐ 2 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM GIỚI NGUYÊN SINH .
II.GIỚI NGUYÊN SINH(PROTISTA)
1/ Đại diện : ĐV nguyên sinh (Protozoa), TV nguyên sinh (Tảo – Algae), Nấm nhầy (Myxomycota).
2/ Đặc điểm :
ĐV nguyên sinh (Protozoa): Đơn bào, tb nhân thực, không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp. Sống dị dưỡng.
Tảo (Algae): Đơn bào hoặc đa bào, có thành xenlulôzơ, có lục lạp. Sống tự dưỡng.
Nấm nhầy (Myxomycota): Đơn bào hoặc cộng bào, không có lục lạp. Sống hoại sinh.
HĐ 3 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM GIỚI NẤM .
III. GIỚI NẤM (FUNGI):
1/ Đại diện : Nấm men, nấm sợi.
2/ Đặc điểm :
Nấm men : Đơn bào, nhân thực, không có thành kitin, sinh sản = cách nảy chồi hoặc phân đôi. Sống dị dưỡng.
Nấm sợi: Đa bào hình sợi, tb nhân thực. Sinh sản hữu tính (Nấm mốc, nấm đảm). Sống dị dưỡng (hoại sinh, kí sinh, cộng sinh).
HĐ 4: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CÁC NHÓM VSV:
IV. CÁC NHÓM VSV:
- VSV là tập hợp các SV gồm: VK, VK cổ, tảo đơn bào, ĐV nguyên sinh, nấm men có kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, SV đơn bào, phân bố rộng, thích ứng cao với mt.
- Ngoài ra, virus cũng được xếp vào nhóm VSV, chúng chưa có cấu tạo tb & chỉ sống kí sinh trong tb chủ.
* Y/c HS đọc lại nội dung I. SGK/ trang13 để tìm hiểu các đại diện, đặc điểm của giới khởi sinh.
- VK có lợi hay có hại?
VK cổ có khác biệt gì với VK?
Các đại diện của giới nguyên sinh?
Đ2 của ĐV nguyên sinh, Tảo, Nấm nhầy?
- Cộng bào là gì?
Nấm gồm những đại diện nào?
Đ2 của nấm men, nấm sợi? Nấm có lợi hay có hại?
- VSV là gì? Đặc điểm chung của VSV?
HS thảo luận nhóm & trả lời:Giới khởi sinh có cấu tạo đơn giản, tb nhân sơ, SV đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.Kích thước : nhỏ bé (1- 3m).
- Có lợi: Ứng dụng trong rất nhiều ngành: Công nghệ sinh học, SX thực phẩm,Có hại: Kí sinh gây bệnh cho TV, nguời & ĐV.
-Khác về cấu tạo thành tb & tổ chức hệ gen. Sống được ở những đk khắc nghiệt.
-Gồm: ĐV nguyên sinh (Protozoa), TV nguyên sinh (Tảo – Algae), Nấm nhầy (Myxomycota).
-GV nói rõ: Sự phân loại này của giới NS chỉ có tính chất tương đối, còn nhiều tranh cãi.
HS trình bày dựa theo nội dung SGK.
- Nhiều tb hợp lại khối nguyên sinh chất có chứa nhiều nhân.
- Nấm men, nấm sợi.
HS dựa vào SGK trả lời.
Nấm có lợi: làm thực phẩm, lên men. Nấm có hại: Kí sinh gây bệnh cho TV, người, ĐV.
- Tập hợp các SV có kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, SV đơn bào, phân bố rộng, thích ứng cao với mt.
Củng cố: (5’) Bằng bảng sau:
Giới SV
Đại diện
Đ2 cấu tạo
Phương thức dd
Giới Khởi sinh
Giới Nguyên sinh
Giới Nấm
Phân biệt nấm nhày & nấm.
Dặn dò(1’):
Về nhà học bài.Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK vào vở BT.
Xem trước bài mới. Chuẩn bị các câu hỏi: Giới TV gồm những ngành nào? Vẽ sơ đồ phát sinh giới TV.
File đính kèm:
- GAB3SH10NC.doc