Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 22, Bài 21: Chuyển hóa năng lượng

1/ Kiến thức:

- Trình bày các các khái niệm NL & các dạng NL trong tb là thế năng hay động năng. Phân biệt thế năng & động bằng cách cho VD minh hoạ.

- Xác định quá trình chuyển hoá NL. Cho VD minh hoạ về sự chuyển hoá các dạng NL trong tb.

- Nêu được cấu trúc & chức năng của ATP.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.

- Phát triển tư duy cho HS.

- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.

3/ Thái độ:

- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.

- Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật lí & hoá học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 22, Bài 21: Chuyển hóa năng lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO. BÀI 21: CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG TUẦN:11 TIẾT:22 NGÀY SOẠN:5/11/2007 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Trình bày các các khái niệm NL & các dạng NL trong tb là thế năng hay động năng. Phân biệt thế năng & động bằng cách cho VD minh hoạ. Xác định quá trình chuyển hoá NL. Cho VD minh hoạ về sự chuyển hoá các dạng NL trong tb. Nêu được cấu trúc & chức năng của ATP. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề. Phát triển tư duy cho HS. Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. 3/ Thái độ: Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật lí & hoá học. - II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Xem lại kiến thức về NL & các dạng NL đã học ở VL lớp 8. Trả lời các câu hỏi đã y/c chuẩn bị ở tiết trước. III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ : Không KT bài cũ vì vừa KT 1 tiết. Thay bằng giới thiệu nội dung chương mới. 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HĐGV HĐHS HĐ 1: Tìm hiểu KN về NL & các dạng NL I. KN VỀ NL & CÁC DẠNG NL 1/ KN VỀ NL  - Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công 2/ CÁC DẠNG NL - Điện năng, quang năng, hoá năng, cơ năng, nhiệt năng, - NL tồn tại 2 trạng thái cơ bản : + Thế năng : Trạng thái tiềm ẩn của NL. VD : Nước hay vật nặng ở độ cao nhất định, NL trong các lk hoá học. + Động năng : Trạng thái NL liên quan đến các trạng thái chuyển động của vật chất & tạo ra công tương ứng. VD : NL vận chuyển các chất qua màng, NL để co cơ, HĐ 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa NL. II.SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 1/ KN : Sự biến đổi NL từ dạng NL này sang dạng NL khác. 2/ Chuyển hoá NL trong thế giới sống Sơ đồ (1): Chuyển hoá NL trong sinh giới. Quang năng TV (quang hợp) Hoá năng ( Các lk hoá học) ĐV (tiêu hoá, hô hấp tb) NL ATP Hoạt động sinh công Nhiệt năng (Môi trường) HĐ3 : Tìm hiểu cấu trúc & chức năng của ATP III. ATP – ĐỒNG TIỀN NL CỦA TB 1/ Cấu trúc hoá học Adenozin triphotphat là “tiền tệ” NL cho mọi tb sống. Cấu trúc: Đường ribôzơ (C5H10O5). Ađênin. 3 gốc photphat (chỉ có 2 lk photphat ngoài cùng là lk cao năng). ATP ADP + Pvc . 2/ Chức năng: Nguồn NL sinh học cho cần cho mọi hoạt động sống của tb (cơ thể): + Sinh tổng hợp các chất. + Co cơ. + Dẫn truyền xung thần kinh. + Vận chuyển chủ động các chất. GV y/c HS nêu lại các dạng NL mà các em biết.Vậy: NL là gì? GV treo hình vẽ 21/ SGV trang 104. Y/c HS thảo luận nhóm để tìm hiểu sự khác nhau cơ bản giữa 2 trạng thái tồn tại của NL. Cho VD. Thế năng & động năng có liên quan như thế nào? Cho VD về mối liên quan ấy. GV nêu 1 số hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống để HS rút ra sự chuyển hoá NL: Cắm điện làm cho quạt quay, quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, hoạt động nhà máy thuỷ điện. GV sử dụng sơ đồ (1) để phân tích dòng NL được chuyển hoá trong hệ sinh thái. Liên hệ đến ĐL bảo toàn NL. GV sử dụng hình 21. 2 / SGK trang 72 y/c HS quan sát & mô tả cấu trúc ATP. ATP có thể chuyển hoá thành ADP ra sao? có thể chuyển hoá thành AMP ra sao? GV sử dụng sơ đồ 21. 3 SGK/ trang 72 để y/c HS nêu chức năng của ATP. Điện năng, quang năng, hoá năng, cơ năng, nhiệt năng, HS nêu KN. HS quan sát hình vẽ & thảo luận nhóm. HS nêu VD từ thực tiễn đòi sống. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng & ngược lại. Củi đun sôi nước. Quang năng chuyển hoá thành hoá năng (tích luỹ trong c.h.c). Cắm điện làm cho quạt quay: Điện năng c/h thành cơ năng; Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ: Quang năng c/h thành hoá năng; Hoạt động nhà máy thuỷ điện: Cơ năng c/h thành điện năng. HS quan sát & mô tả cấu trúc ATP. - Đường ribôzơ (C5H10O5). - Ađênin. - 3 gốc photphat. HS nêu chức năng của ATP. 4/ Củng cố: So sánh 2 trạng thái tồn tại của NL. Phân tích cấu trúc & chức năng ATP. 5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK/ trang 73. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi : Enzim là gì ? Cơ thể người có chứa enzim không? Kể tên nếu có. Bản chất của enzim là gì?

File đính kèm:

  • docGAB21(T22)SH10NC.doc