1/ Kiến thức:
- Nhận biết một số thành phần khoáng của tế bào như K, S, P, .
- Nhận biết 1 số chất hữu cơ của tế bào: Cacbohidrat, lipit, prôtêin.
- Biết cách làm 1 số TN đơn giản.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Rèn luyện thao tác thực hành, tính tỉ mỉ trong công việc.
3/ Thái độ:
- Có quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc sự sống.
- Qua việc thực hành, HS có thể yêu thích môn học.
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành TN.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Các dụng cụ – hoá chất TN & nguyên liệu theo y/c SGK.
2/ HS: - Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị các mẫu vật như đã dặn ở tiết trước.
1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).
2/ Kiểm tra bài cũ: Không KT vì nội dung bài thực hành dài.
3/ Tiến trình bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 12, Bài 12: Thực hành Thí nghiệm nhận biết một số thành phần hóa học của tế bào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 12:
THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.
TUẦN:6
TIẾT:12
NGÀY SOẠN:7/10/2007
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Nhận biết một số thành phần khoáng của tế bào như K, S, P, ...
Nhận biết 1 số chất hữu cơ của tế bào: Cacbohidrat, lipit, prôtêin.
Biết cách làm 1 số TN đơn giản.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
Rèn luyện thao tác thực hành, tính tỉ mỉ trong công việc.
3/ Thái độ:
Có quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc sự sống.
Qua việc thực hành, HS có thể yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành TN.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Các dụng cụ – hoá chất TN & nguyên liệu theo y/c SGK.
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị các mẫu vật như đã dặn ở tiết trước.
III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ : Không KT vì nội dung bài thực hành dài.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
HĐ 1: Xác định các chất hữu cơ có trong mô tb TV & ĐV
1/ Nhận biết tinh bột :
TN1 : Giã 50 g củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20 ml nước cất, lọc lấy 5 ml cho vào ống nghiệm (1). Lấy 5ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm (2). Nhỏ thuốc thử iôt vào 2 ống nghiệm & phần bã trên giấy lọc. Quan sát sự thay đổi màu & giải thích. Nhỏ thêm vài giọt Phêlinh vào 2 ống nghiệm, quan sát sự thay đổi màu & giải thích.
TN2 : Đun 10 ml hồ tinh bột + 10 giọt HCl trong 15’. Để nguội, trung hoà bằng NaOH. Chia làm hai ống nghiệm: Ống 1 nhỏ 1 vài giọt iod, ống 2 nhỏ Phêlinh. Quan sát sự đổi màu khác nhau.
2/ Nhận biết lipit:
TN 1: Nhỏ 1 vài giọt nước đường & vài giọt dầu lên tờ giấy trắng ở 2 vị trí khác nhau. Quan sát hiện tượng & giải thích.
TN 2: Lọc dd nghiền đậu phộng từ cối sứ. Cho vào ống nghiệm 2ml dd chiết & 2ml nước.
3/ Nhận biết prôtêin
Cho vào ống nghiệm dd: lòng trắng trứng, 0,5 ml nước, 0,3 ml NaOH. Nhỏ thêm vài giọt CuSO4.Quan sát hiện tượng.
HĐ 2: Xác định sự có mặt các nguyên tố khoáng trong tb
Cách tiến hành:
- Chuẩn bị dịch chiết.
- Cho dịch chiết vào 5 ống nghiệm đánh số.
Ống 1: Cho thêm vào thuốc thử bạc nitrat.
Ống 2: Cho thêm vào thuốc thử bari clorua.
Ống 3: Cho thêm vào thuốc thử amôn – magiê (4ml).
Ống 4: Cho thêm vào thuốc thử axit picric bão hoà (1ml)
Ống 5: Cho thêm vào thuốc thử amôni ôxalat.
Ghi kết quả & nhận xét.
HĐ 3: Tách chiết ADN.
Cách tiến hành gồm 4 bước:
* Bước 1: Nghiền vật mẫu.Lấy dd lọc.
* Bước 2: Tách ADN ra khỏi nhân tb & tb.
*Bước 3: Tạo kết tủa ADN trong tb bằng cồn.
* Bước 4: Tách ADN ra khỏi lớp cồn.
GV y/c HS trình bày các bước TN1 &2 nhận biết tinh bột, kết quả TN 1&2, giải thích.
KQ & giải thích TN1:Khi nhỏ iốt vào 2 ống đều có màu xanh tím( do iôt làm tinh bột trong khoai có màu xanh tím). Nhỏ phêlinh vào thì dd ống 2 dd không đổi màu (Phêlinh không là thuốc thử tinh bột – không phản ứng).
KQ &giải thích TN2: Ống 2 có màu đỏ gạch.Do tinh bột bị thuỷ phân thành đường đơn (do axit). Đường đơn khử Cu2+ thành Cu+ trong thuốc thử phêlinh.
GV y/c HS trình bày các bước TN1 &2 nhận biết lipit, kết quả TN 1&2, giải thích.
KQ TN1: Nơi nhỏ nước đường không còn vết ( Đường hoà tan trong nước & bay hơi). Nơi nhỏ giọt dầu để lại vết trắng đục (nước bay hơi hết, để lại dầu do dầu không tan trong nước)
GV y/c HS trình bày các bước tiến hành TN nhận biết prôtêin.
* Hiện tượng: Xuất hiện màu xanh tím sau khi lắc đều (do prôtêin có tính khử nên xảy ra phản ứng & cho màu xanh tím đặc trưng).
GV y/c HS trình bày đầy đủ 5 ống nghiệm, nhỏ từng loại thuốc thử vào. Quan sát & ghi nhận kq vào tờ tường trình.
GV nhắc nhở HS khi cho dd vào ống nghiệm tránh để dính trên thành ống nghiệm.
GV có thể chuẩn bị TN này trước dịch nghiền gan, dịch nước quả dứa (mất nhiều thời gian). Hướng dẫn HS ladøadusng thao tác các bước. Ghi nhận kết quả. GV y/c HS giải thích mục đích, tác dụng của từng thao tác, từng hoá chất.
HS trình bày cách tiến hành & làm TN1 &2, nêu kết quả TN1 &2, giải thích.
HS đưa KQ & giải thích TN vào bài tường trình.
(HS cần chú ý khi sử dụng axit HCl, NaOH, đèn cồn tuân theo sự chỉ dẫn của GV).
HS trình bày cách tiến hành & làm TN1, nêu kết quả TN1 & giải thích.
HS đưa KQ & giải thích TN vào bài tường trình.
HS trình bày cách tiến hành & làm TN nhận biết prôtêin.
HS làm TN, ghi nhận hiện tượng vào bảng tường trình.
HS ghi nhận & thao tác đúng.
- Nghiền mẫu vật: tách tb ra khỏi mô, phá vỡ tb. Dùng kiềm(chất tẩy rửa phá vỡ màng tb, màng nhân). Nước cốt dứa có tác dụng tủa prôtêin (có enzim), cồn để tủa ADN.
4/ Thu hoạch: Làm bảng tường trình về KQ TN theo mẫu sau:
Loại chất hữu cơ
Cách tiến hành TN
KQ & giải thích
Tinh bột
Đường glucôzơ
Lipit
Prôtêin
Ống nghiệm
Hiện tượng xảy ra
Nhận xét - KL
1. Dịch + Nitrat bạc
2. Dịch + Bari clorua
3. Dịch + amôn – magiê
4. Dịch + axit picric
5. Dịch + ôxalat amôn
5/ Dặn dò:(1’) Về nhà làm tường trình để nộp. Chuẩn bị KT 15 phút.
Xem bài mới. Xem lại cấu tạo tb đã học ở lớp 6, các kiến thức về VK, cấu tạo VK.
File đính kèm:
- GAB12SH10NC.doc