I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.
- Các thiết bị phục vụ giảng dạy( Máy chiếu, đĩa VCD.)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị sách vở học tập bộ môn của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
75 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiễm cao.
-Thời gian ủ bệnh của HIV rất lâu và hầu như không biểu hiện triệu chứng bệnh nên không biết và dễ lây nhiễm sang người khác.
+Virút ký sinh trên VK (gọi phagơ-thể thực khuẩn) được ứng dụng nhiều trong kỹ thuật di truyền.
*Trả lời câu lệnh trang121
-Do bị nhiễm phagơ. Pha gơ nhiễm vào tế bào và phá vỡ tế bào® chết lắng xuống làm nước trong.
+ Thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể nên đa số virút xâm nhiễm vào cây nhờ côn trùng(ăn lá, hút nhựa..)
*Trả lời câu lệnh trang122
- Sốt xuất huyết do virút Dengue. Viêm não Nhật bản do virút Polio. Bệnh sốt rét do động vật nguyên sinh Plasmodium.
A. Bài 30
I. Chu trình nhân lên của virút
1. Sự hấp phụ
- Virút bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai glicôprôtêin tương thích.
2, Xâm nhập
- Đưa bộ gen vào tế bào chủ. Mỗi loại virút có cách xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ.
3. Sinh tổng hợp
- Virút sử dụng nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho nó.
4. Lắp ráp
- Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virút hoàn chỉnh.
5. Phóng thích
- Virút phá tế bào chui ra ngoài.
II. HIV/AIDS
1. Khái niệm
- HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người.
2. Ba con đường lây truyền HIV
- Qua đường máu
- Qua đường tình dục
-Từ mẹ nhiễm HIV sang con (mang thai và cho con bú).
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
- Giai đoạn sơ nhiễm (cửa sổ) kéo dài từ 2 tuần-3 tháng
- Giai đoạn không triệu chứng kéo dài từ 1-10 năm.
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
4. Biện pháp phòng ngừa
- Sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn xã hội
B. Bài 31
I. Các virút kí sinh ở VSV, thực vật và côn trùng
1.Virút ký sinh ở vi sinh vật (phagơ)
- Khoảng 3000 loại virút sống ký sinh ở vi khuẩn, nấm men, nấm sợi.
- Gây tác hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như sản xuất thuốc kháng sinh, mì chính, thuốc trừ sâu sinh học...
2. Virút ký sinh ở thực vật
- Khoảng 1000 loại virút gây bệnh cho thực vật nhiễm vào cây do côn trùng, nông cụ...
- Cây bị nhiễm virút lá thường bị đốm vàng, nâu, xoăn, héo...rồi rụng. Thân còi cọc.
3. Virút ký sinh ở côn trùng
- Virút ký sinh và gây bệnh cho côn trùng đồng thời côn trùng đôi khi là ổ chứa virút để lây nhiễm sang các cơ thể khác (động vật)
4. Củng cố
- Trên da luôn có các tế bào chếtHIV bám lên da có lây nhiễm được không?(không).
Trường hợp nào có thể lây được?: khi da bị thương
5. HD về nhà
Ngày soạn: 5/04/2009
Tiết 32-Bài 31+32: ỨNG DỤNG CỦA VIRÚT TRONG THỰC TIỄN
BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
A. Mục tiêu bài dạy
- Nêu được nguyên lý và ứng dụng thực tiễn của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ.
- Học sinh phải nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
- Trình bày được khái niệm về miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch
B. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 31 SGK và ảnh chụp 1 số bệnh do virút.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
Ngày giảng: Lớp 10A = / 30
Ngày giảng: Lớp 10C = / 36
Ngày giảng: Lớp 10D = / 19
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virút?
- Hãy trình bày chu trình nhân lên của virút?
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Trả lời câu lệnh trang124
-Đa số các loại hoá chất bảo vệ thực vật đều gây hại ở mức độ khác nhau đối với sức khoẻ của con người và môi trường sống.
*Em hiểu thế nào là bệnh truyền nhiễm?
*Bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền bằng các con đường nào? Cho ví dụ.
*Theo em các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút là những bệnh nào?
Tiến trình nhiễm bệnh gồm các giai đoạn:
- Giai đoạn 1: (phơi nhiễm) cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh.
- Giai đoạn 2: ( ủ bệnh) tác nhân gây bệnh xâm nhập và phát triển trong cơ thể.
- Giai đoạn 3: (ốm) biểu hiện các triệu chứng của bệnh.
- Giai đoạn 4: Triệu chứng giảm dần và cơ thể bình phục.
*Trả lời câu lệnh trang126
- Muốn phòng bệnh do virút cần tiêm phòng va soát vật trung giản truyền bệnh và giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống.
*Trả lời câu lệnh trang127
- Chúng ta vẫn sống khoẻ mạnh không bị bệnh do cơ thể có nhiều hàng rào bảo vệ nên ngăn cản và tiêu diệt trước khi chúng phát triển mạnh trong cơ thể và hệ thống miễn dịch đặc hiệu có thời gian hình thành bảo vệ cơ thể.
B. Bài 31 (tiếp theo)
II. Ứng dụng của virút trong thực tiễn
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học
- Dùng virút(phagơ) để làm thể truyền trong kỹ thuật cấy gen để sản xuất prôtêin, hooc môn, dược phẩm...
2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virút
- Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh chỉ gây hại cho 1 số sâu nhất định không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
C. Bài 32
I. Bệnh truyền nhiễm
1. Khái niệm
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thẻ lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
2. Phương thức lây truyền
a.Truyền ngang
-Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt.
b.Truyền dọc
Truyền từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
Chú ý: Bệnh truyền nhiễm muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực đủ mạnh, đủ số lượng và con đường xâm nhập phải phù hợp.
3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút
a. Bệnh đường hô hấp 90% là do virút như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, SARS. Virút xâm nhập qua không khí.
b. Bệnh đường tiêu hoá virút xâm nhập qua miệng gây ra các bệnh như viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột...
c. Bệnh hệ thần kinh virút vào bằng nhiều con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ gây bệnh dại, bại liệt, viêm não...
d. Bệnh đường sinh dục lây trực tiếp qua quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm gan B, HIV...
e. Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm...
II. Miễn dịch
1. Miễn dịch không đặc hiệu
- Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể:da...
2. Miễn dịch đặc hiệu
a. Miễn dịch thể dịch
- Khi có kháng nguyên lạ xâm nhập vào cơ thể sản xuất ra kháng thể đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên.
b. Miễn dịch tế bào
- Khi có tế bào nhiễm(tế bào bị nhiễmVR,VK )tế bào Tđộc(TC) tiết ra prôtêin làm tan tế bào nhiễm
3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm
- Tiêm chủng phòng bệnh, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh và giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
4.Củng cố
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. HDVN: học bài theo câu hỏi sgk, chuẩn bị ôn tập học kỳ II
Ngày soạn
Tiết 33: ÔN TẬP
PHẦN SINH HỌC VI SINH
A. Mục tiêu bài dạy
- Học sinh phải nêu và khái quát hoá được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thấy được tính đa dạng về dinh dưỡng của chúng.
- Nêu được tính đa dạng về chuyển hoá của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật có vài kiểu chuyển hoá vật chất cùng tồn tại trong tế bào.
- Thấy được sự sinh trưởng rất nhanh chóng của vi sinh vật khi gặp điều kiện thuận lợi cũng như các tác nhân lý hoá ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người chủ động điều khiển nó.
- Nêu được sự sinh sản của vi khuẩn bằng các hình thức ngoại bào tử, bào tử đốt và nảy chồi.
- Trình bày được 3 loại cấu trúc cơ bản của virút, sự xâm nhiễm của virút và hệ thống miễn dịch của cơ thể chống vi sinh vật.
- Nêu được ví dụ minh hoạ từng khái niệm, những ví dụ rất phong phú trong đời sống minh hoạ cho bài học.
B. Chuẩn bị
- Các bảng sơ đồ ở sách giáo khoa
C. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
Ngày giảng: Lớp 10A = / 30
Ngày giảng: Lớp 10C = / 36
Ngày giảng: Lớp 10D = / 19
2. Kiểm tra bài cũ
- Tình hình tự ôn tập của học sinh.
3. Giảng bài mới
I.Chuyển hoá vật chất và năng lượng
1) Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật
Năng lượng ánh sáng
Chất hữu cơ 2 Kiểu dinh dưỡng 1 CO2
4 3
Năng lượng hoá học
1. Quang tự dưỡng:vi khuẩn lam,vi tảo
2. Quang dị dưỡng:vi khuẩn tía, lục
3. Hoá tự dưỡng: vi khuẩn nitrat,lưu huỳnh
4. Hoá dị dưỡng:vi khuẩn ký sinh,hoại sinh
2) Nhân tố sinh trưởng
- Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và khuyết dưỡng.
3)Hãy điền những ví dụ dại diện vào cột 4 trong bảng
Kiểu hô hấp hay lên men
Chất nhận êlectron
Sản phẩm khử
Ví dụ nhóm vi sinh vật
Hiếu khí
O2
H2O
Nấm, ĐVNS, vi tảo, vi khuẩn hiếu khí
Kỵ khí
NO3–
NO2–,N2O,N2
Vi khuẩn đường ruột Pseudomonas, Baccillus
SO42–
H2S
Vi sinh vật khử lưu huỳnh
CO2
CH4
Vi sinh vật sinh mêtan
Lên men
Chất hữu cơ ví dụ
-Axêtanđêhit
-Axit piruvic
-Êtanol
- Axit lactic
-Nấm men rượu
- vi khuẩn lactic
II. Sinh trưởng của vi sinh vật
1)Đường cong sinh trưởng
- Giải thích các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
2)Độ pH và sinh trưởng của vi sinh vật
- pH trung tính: nhiều loại vi sinh vật ký sinh, họai sinh
- pH hơi axit: Nấm men
- pH axit: Vi khuẩn Lactic, vi khuẩn gây viêm dạ dày Helicobacter
III. Sinh sản và sinh trưởng của vi sinh vật
- Các chất hữu cơ cacbon như đường có thể là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn nhưng nếu nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh tế bào.
IV. Virút
* Virút nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống?
- Đặc điểm vô sinh: không có cấu tạo tế bào, có thể biến thành dạng tinh thể, không có trao đổi chất riêng, cảm ứng...
-Đặc điểm của cơ thể sống có tính di truyền đặc trưng, 1 số virút còn có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể vật chủ phát triển...
* Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
STT
Virút
Loại axit nuclêic
Vỏ Capsit có đối xứng
Có vỏ bọc ngoài vỏ capsit
Vật chủ
Phương thức lan truyền
1
HIV
ARN 1 mạch 2 phân tử
Khối
Có
Người
Qua máu..
2
Virút khảm thuốc lá
ARN 1 mạch
Xoắn
Không
Cây thuốc lá
Chủ yểu do ĐV chích đốt
3
Phagơ T2
ADN 2 mạch
Hỗn hợp
Không
E.coli
Qua nhiễm dịch phagơ
4
Virút cúm
ARN 1 mạch
Xoắn
Có
Người
Chủ yếu qua sol khí
* Hãy cho ví dụ minh hoạ từng loại miễn dịch (1), (2)
Sức đề kháng của cơ thể
Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu
( hàng rào sinh, hoá, lý học) ( đáp ứng miễn dịch)
Miễn dịch thể dịch(1) Miễn dịch tế bào(2)
File đính kèm:
- giao an 10.doc