Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Bài 23+24: Hô hấp tế bào - Năm học 2009-2010 - Phan Hồ Anh Phương

I/ Mục tiêu bài học:

 1) Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm “hô hấp tb”.

- Mô tả được các giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền e hô hấp.

- Trình bày được mối quan hệ của các giai đoạn trong hô hấp tế bào.

2) Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.

- Phát triển tư duy cho HS.

- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.

 3) Thái độ:

- HS thấy được sự cần thiết của các hoạt động sống trong cơ thể đối với sự tồn tại của con người: vì sao khi chạy một quãng đường dài thì ta lại thở nhanh.v.v

- Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật lí & hoá học.

II/ Nội dung trọng tâm bài học:

- Khái niệm hô hấp tế bào.

- 3 giai đoạn chính của hô hấp tế bào.

III/ Phương pháp dạy học:

- Thuyết trình- Ơrictic.

- Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.

- Quan sát tranh ảnh- tìm tòi bộ phận.

IV/ Phương tiện dạy học:

- Sách giáo khoa Sinh học 10 NC.

- Sách tham khảo.

- Các tranh ảnh liên quan được phóng to cỡ giấy A0¬ treo bảng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Bài 23+24: Hô hấp tế bào - Năm học 2009-2010 - Phan Hồ Anh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh viên: Phan Hồ Anh Phương Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2009 Lớp : Sinh 4B. GIÁO ÁN SINH HỌC 10 NC Bài 23+24: HÔ HẤP TẾ BÀO I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Trình bày được khái niệm “hô hấp tb”. - Mô tả được các giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền e hô hấp. - Trình bày được mối quan hệ của các giai đoạn trong hô hấp tế bào. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề. Phát triển tư duy cho HS. - Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. 3) Thái độ: - HS thấy được sự cần thiết của các hoạt động sống trong cơ thể đối với sự tồn tại của con người: vì sao khi chạy một quãng đường dài thì ta lại thở nhanh..v..v - Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật lí & hoá học. II/ Nội dung trọng tâm bài học: Khái niệm hô hấp tế bào. 3 giai đoạn chính của hô hấp tế bào. III/ Phương pháp dạy học: Thuyết trình- Ơrictic. Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. Quan sát tranh ảnh- tìm tòi bộ phận. IV/ Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa Sinh học 10 NC. Sách tham khảo. Các tranh ảnh liên quan được phóng to cỡ giấy A0 treo bảng. CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP V/ Tiến trình tổ chức tiết học: Ổn định tổ chức lớp. (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Enzim là gì ? Bản chất của enzim. -Ezim là chất xúc tác sinh học, có bản chất là prôtêin, làm nhiệm vụ xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào. Ezim khác gì với chất xúc tác vô cơ ? -Ezim và chất xúc tác vô cơ đều giống nhau là làm tăng tốc độ của phản ứng. Tuy nhiên, enzim khác chất xúc tác vô cơ đó là: + Enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào với tốc độ nhanh hơn (thời gian ngắn) và trong nhiệt độ bình thường của cơ thể. + Chất xúc tác vô cơ cần thời gian lâu hơn và điều kiện nhiệt độ cao. Tổ chức hoạt động dạy học bài mới: Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Chúng ta đã biết được quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào diễn ra qua đồng hoá và dị hoá.Dị hoá là quá trình phân giải chất hữu cơ để tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. Bài “Hô hấp tế bào” hôm nay sẽ giúp ta hiểu sâu hơn về quá trình dị hoá. Tổ chức hoạt động: (1’) GV phát phiếu học tập trước cho HS vào đầu giờ (tránh trong giờ học việc phát phiếu gây mất trật tự). Mỗi HS một phiếu. Nội dung phiếu học tập: Giai đoạn Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền e hô hấp Nơi xảy ra Nguyên liệu Diễn biến Kết quả Tg Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nd bài học 10’ 10’ 10’ 15’ 10’ 5’ HĐ 1: Tìm hiểu KN về hô hấp tế bào. - Treo tranh “QUA TRÌNH HÔ HẤP Ở THỰC VẬT”. - Yêu cầu HS quan sát tranh bên& thảo luận nhóm để nêu KN hô hấp tế bào qua các câu hỏi sau: Chất tham gia & sản phẩm tạo thành ? Đặc điểm của các chất tham gia và sản phẩm? - Từ đặc điểm đó, hãy nêu định nghĩa hô hấp tế bào theo cách hiểu của các em? - Gọi 2 em trả lời rồi bổ sung, hoàn chỉnh định nghĩa. -Trình bày pttq của hô hấp tế bào. - Hô hấp tế bào không phải đơn giản như phương trình tổng quát đưa ra mà gồm 3 giai đoạn. Chúng ta sẽ cùng đi vào phần II. HĐ 2 : Tìm hiểu các giai đoạn chính của tế bào. - Gồm 3 giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep & chuỗi truyền electron hô hấp. - Treo bảng 2 phiếu học tập đã được ghi sẵn. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 23.2 trong SGK Sinh học 10NC để hoàn thành phần đường phân trong phiếu học tập đã được phát - Yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên hoàn chỉnh. .HS nào trả lời đúng sẽ được điểm tốt. - Quá trình đường phân gồm 3 giai đoạn: + Hoạt hóa glucozo. + Cắt mạch Cacbon. + Tạo a. pyruvic. -Vì sao glucozo phải được hoạt hóa thành glucozo 6P? - Đường phân có thể xảy ra trong môi trường thiếu Oxy được không? - Quá trình phân giải glucôzơ xẩy ra từ từ qua nhiều giai đoạn có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS quan sát hình 23.3 trong SGK Sinh học 10NC để hoàn thành phần chu trình Creps trong phiếu học tập đã được phát. - Yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên hoàn chỉnh. .HS nào trả lời đúng sẽ được điểm tốt. - Chu trình Crep gồm 2 giai đoạn: + Axêtyl côenzim A kết hợp với C4(oxalôaxêtat) tạo ra C6. + Cắt mạch Cacbon. - Chu trình Crep ngoài tạo ra năng lượng ATP còn có ý nghĩa nào khác? - Treo tranh “CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP” - Yêu cầu HS quan sát tranh bên& thảo luận nhóm để hoàn tất phiếu học tập phần Chuỗi chuyền electron hô hấp. - Là viết tắt của “xittocrom”. Đó là các phương tiện vận chuyển e. - Yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên hoàn chỉnh. .HS nào trả lời đúng sẽ được điểm tốt. - Quan sát tranh “QUA TRÌNH HÔ HẤP Ở THỰC VẬT”, hãy cho biết mối liên quan giữa đường phân, chu trình crep và chuỗi vận chuyển êlectron hô hấp. - Treo tranh “ TỔNG NĂNG LƯỢNG CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO” và giải thích. - Yêu cầu học sinh xem Sách giáo khoa trang 82. - Giải thích sơ bộ hình 24.3. TL: Chất tham gia là glucose và Oxi.Sản phẩm: CO2 & H2O, năng lượng. Đặc điểm: chất tham gia là chất hữu cơ phức tạp, còn sản phẩm là chất hữu cơ đơn giản. - 2 HS trả lời. - Ghi chép. - Hoạt động nhóm. - TL. - TL: Glucozo không có khả năng tham gia các phản ứng hóa học vì vậy cần phải được hoạt hóa. -TL: Đường phân có thể xảy ra trong môi trường thiếu Oxy vì quá trình này không cần nguyên liệu là O2. =>Giúp tế bào sản sinh và sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm nhất - Hoạt động nhóm. - TL. =>Tạo ra nhiều hợp chất hữu cơ trung gian trong quá trình TĐC, tạo nhiệt cho tế bào - Hoạt động nhóm. - Hỏi: “Xit” trong hình 24.1 ở SGK nghĩa là gì? - TL. -TL: Sản phẩm của quá trình đường phân là axit piruvic được tiếp tục vào chu trình Crep. Sản phẩm của chu trình Crep là các phân tử NADH và FADH2 tiếp tục tham gia vào chuỗi êletron hô hấp và cuối cùng tạo ra ATP để cung cấp cho tế bào. I/ Khái niệm về hô hấp tế bào: 1) Định nghĩa: Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hoá vật chất & NL trong tb sống : Chất hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian & cuối cùng là CO2 & H2O (thực chất là chuỗi các pứ oxi hoá khử dưới tác dụng xúc tác của các enzim). Đồng thời giải phóng NL ATP cần cho mọi hoạt động sống của tb. * Bản chất: Là một chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử. 2) Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6 O2 6CO2 + 6 H2O + NL (ATP & nhiệt năng). II/ Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào: 1) Đường phân: - Nơi diễn ra: tế bào chất - Nguyên liệu: glucozo, 2ATP, 2NADH - Diễn biến: Glucozo->Glucozo 6P-> Fructozo 1,6dP -> 2C3-. 2a.pyruvic. - Kết quả:1C6H12O6 ->2C3H4O3 + 2ATP+ 2 NADH (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit). 2) Chu trình Creps: - Nơi diễn ra: trong chất nền của ti thể. - Nguyên liệu: 2C3H4O3 bị oxy hóa thành 2 axetyl-coenzymA. - Diễn biến: 2C3H4O3 2 axetyl-CoA C4 C6 CO2 C5 - Kết quả: tạo 6CO2, 2ATP, 2 FADH2 và 8 NADH. 3) Chuỗi chuyền electron hô hấp: - Nơi diễn ra: trên màng trong của ti thể. - Nguyên liệu: O2, NADH( H+), FADH2(e-). - Diễn biến: Điện tử (êlectron) được chuyền từ NADH và FADH2 tới ôxi thông qua một chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử kế tiếp nhau. - Kết quả: tạo H2O, 34 ATP. III- Quá trình phân giải các chất khác: Sách giáo khoa Củng cố bài học: (5’) Hô hấp tế bào có phải là quá trình đốt cháy không? Xét về hiện tượng, hô hấp tế bào giống với quá trình đốt cháy đó là đều gồm các phản ứng ôxi hóa khử, có sử dụng ôxi ở khí quyển, tạo ra CO2 và năng lượng. Tuy nhiên, hô hấp tế bào khác quá trình đốt cháy là: hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, còn quá trình đốt cháy diễn ra một phản ứng. Bài tập về nhà: (2’) 1- Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào đến quá trình hô hấp tế bào ? ( Quá trình hít thở của con người còn được gọi là hô hấp ngoài, đây là biểu hiện bên ngoài của quá trình phức tạp diễn ra bên trong tế bào. Quá trình hít thở thực chất là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường. Trong quá trình này, cơ thể thải khí CO2 (sản phẩm của quá trình hô hấp) và lấy O2 (giúp cho quá trình hô hấp diễn ra).) 2- Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? ( Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh mẽ vì khi luyện tập, các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó có quá trình hô hấp tế bào phải tăng cường.) 3- Ôn tập bài 23+24 vừa học. 4- Đọc trước bài 25 trong SGK.

File đính kèm:

  • docBai 2324 Ho hap te bao.doc