I - Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức:
Phân tích được khái niệm quang hợp và nêu được các sinh vật có khả năng quang hợp,
viết được phương trình tổng quát của quá trình quang hợp.
Nắm được vị trí diễn ra, điều kiện, nguyên liệu, sản phẩm của pha tối và pha sáng của
quang hợp.
Nắm được mối quan hệ giữa hai pha của quang hợp.
2. Về kĩ năng:
Phát triển kĩ năng phân tích, tư duy, so sánh, khái quát hóa thông qua nghiên cứu bản
chất và phương trình hóa học của quang hợp và các giai đoạn của quá trình này.
Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm thông qua thảo luận hoàn thành các phiếu học tập và
kỹ năng độc lập nghiên cứu SGK.
Rèn luyện kĩ năng liên hệ và vận dụng kiến thức.
3. Về thái độ:
HS thấy được vai trò của quang hợp đối với đời sống con người từ đó có ý thức bảo vệ
cây xanh, bảo vệ rừng.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Yêu cầu HS xem trước bài học để nắm được các nội dung chính của bài
11 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 17: Quang Hợp - Nguyễn Ngọc Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S nghiên cứu diễn biến
cuả QH.
QH xảy ra ở lục lạp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai pha của quang hợp
Trực quan + Vấn đáp, Nghiên
cứu SGK.
II-Các pha của quá trình
quang hợp.
- Hỏi: Quan sát H 17.1 và cho biết: - TL: QH gồm hai pha:
Pha sáng và pha tối.
1- Tính chất hai pha của
quang hợp:
+ Quá trình QH gồm mấy pha và đó
là những pha nào?
+ Hoàn thành PHT : Tìm hiểu hai
pha của quang hợp.
- Tiến hành thảo luận
nhóm và cử đại diện
hoàn thành.
Nhận xét, hoàn thiện, yêu cầu
HS chữa nhanh vào vở.
- QH gồm hai pha là pha sáng
và pha tối.
Nguyeãn Ngoïc Caûnh Giaùo aùn Phöông phaùp daïy hoïc Sinh hoïc 1
5
- Nội dung PHT
- Yêu cầu HS kết hợp giữa quan sát
H 17.1 và sử dụng kết quả của PHT
và cho nhận xét sơ lược về mối
quan hệ giữa hai pha của QH.
TL:
+ Pha sáng tạo ra ATP
và NADPH cung cấp
cho pha tối.
+ Pha tối tạo ra ADP và
NADP+ cung cấp cho
pha sáng.
Nhận xét, hoàn thiện. - Mối quan hệ giữa hai pha:
Pha tối sử dụng ATP và
NADPH được sinh ra từ pha
sáng, CO2 sẽ được biến đổi
thành cacbohidrat và đồng
thời tạo ra ADP và NADP+ và
các phân tử này được sử dụng
lại trong pha sáng.
- Yêu cầu HS TL câu hỏi lệnh trang
68 SGK. Theo em câu nói: “Pha tối
của quang hợp hoàn toàn không
phụ thuộc vào ánh sáng” có chính
xác không? Vì sao?
- TL: Không chính xác
vì pha tối phụ thuộc gián
tiếp vào ánh sáng thông
qua việc sử dụng các sản
phẩm của pha sáng để
hoạt động.
- Hoàn thiện, bổ sung:
+ Pha tối phụ thuộc pha sáng, sử
dụng sản phẩm của pha sáng (ATP
và NADPH) để hoạt động.
+ Hơn nữa, các loại enzyme của
pha tối được hoá hoá bởi ánh sáng.
Do vậy, nếu tình trạng không có
ánh sáng kéo dài, pha tối cũng
không thể tiếp tục.
2- Pha sáng:
- Hỏi: Tại sao gọi pha này là pha
sáng?
- TL: Vì trong pha này
NLAS được hấp thu và
chuyển hoá.
- Hoàn thiện, kết luận. - Điều kiện: có ánh sáng.
Nguyeãn Ngoïc Caûnh Giaùo aùn Phöông phaùp daïy hoïc Sinh hoïc 1
6
- Trong pha sáng, NLAS
được hấp thu và chuyển hoá
thành năng lượng trong các
liên kết hoá học của ATP và
NADPH.
- Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học về
cấu tạo và chức năng của lục lạp.
+ Hãy cho biết quá trình hấp thu
NLAS được thực hiện bởi yếu tố
nào?
- TL:
+ Sắc tố diệp lục (còn
gọi là Clorophin)
+ Các phân tử sắc tố này định vị ở
đâu?
+ Trên màng tilacoit của
lục lạp
- Hoàn thiện, kết luận. - Quá trình hấp thu NLAS
được thực hiện bởi các phân
tử sắc tố quang hợp trên màng
tilacoit.
- Hỏi: Sắc tố quang hợp là gì?
- TL: Sắc tố QH là các
phân tử hữu cơ có khả
năng hấp thụ năng lượng
ánh sáng.
- Thông báo:
+ Các sắc tố quang hợp được chia
thành các nhóm là: Nhóm sắc tố
chính (Diệp lục hay Clorophin) và
nhóm sắc tố phụ (carotenoit và
phicobilin).
+ Các diệp lục khi hấp thu các
photon ánh sáng sẽ trở thành dạng
kích thích và có mức năng lượng
cao hơn.
Dl + e- Dl*
và đây được gọi là giai đoạn quang
lý trong pha sáng QH.
- Hỏi: Nghiên cứu SGK và cho biết,
ATP và NADPH được tạo ra nhờ
hoạt động của cấu trúc nào?
- TL: Nhờ hoạt động của
chuỗi truyền electron ở
màng tilacoit.
- ATP và NADPH được tạo
thành nhờ hoạt động của
chuỗi truyền electron ở màng
tilacoit.
Nguyeãn Ngoïc Caûnh Giaùo aùn Phöông phaùp daïy hoïc Sinh hoïc 1
7
- Hỏi: Theo PTTQ của QH ta thấy
sản phẩm của QH có oxy. Vậy theo
em oxy này có nguồn gốc từ đâu?
- TL: Từ nước - O2 được tạo ra trong pha
sáng có nguồn gốc từ các
phân tử nước qua quá trình
quang phân ly nước.
2H2O 4H+ + 4e- + O2
- GV bổ sung: Giai đoạn bao gồm
quá trình quang phân li nước, chuỗi
truyền điện tử và các phản ứng
phosphoryl hoá quang hoá tạo ATP
và NADPH được gọi là giai đoạn
quang hoá của pha sáng QH.
- Yêu cầu HS viết PTTQ của pha
sáng sau đó GV nhận xét, kết luận
và nhấn mạnh nguyên liệu chính và
sản phẩm.
- PTTQ của pha sáng:
NLAS + H2O + NADP+ + Pi
NADPH + ATP + O2
- Bổ sung: Trong PTTQ có Pi là các
phân tử phosphat vô cơ (PO43-) có
nguồn gốc từ quá trình sử dụng
năng lượng ATP (quá trình bẻ gãy
các liên kết cao năng và tạo thành
ADP, AMP cùng các gốc phosphat
vô cơ tự do) (kiến thức này HS đã
được học ở bài 13).
2-Pha tối:
- Thông báo: So với pha sáng thì
pha tối có thể diễn ra trong điều
kiện có hoặc không có ánh sáng. Để
phân biệt với các phản ứng sáng
(pha sáng) người ta dùng thuật ngữ
pha tối để gọi pha này.
- Điều kiện: có hoặc không có
ánh sáng.
- Hỏi: Nghiên cứu SGK và cho biết
vì sao người ta còn gọi quá trình
khử CO2 trong pha tối là quá trình
cố định CO2?
- TL: Vì nhờ quá trình
này, các phân tử CO2 tự
do được “cố định” lại
trong các phân tử
cacbohydrat.
- Trong pha tối, CO2 sẽ bị khử
thành cacbohydrat quá
trình cố định CO2.
- Thông báo: Hiện nay các nhà
Nguyeãn Ngoïc Caûnh Giaùo aùn Phöông phaùp daïy hoïc Sinh hoïc 1
8
khoa học đã phát hiện ra nhiều con
đường cố định CO2 như C3, C4,
CAM nhưng trong phạm vi bài học
hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu con
đường phổ biến nhất là con đường
C3, còn gọi là chu trình C3 hay chu
trình Calvin.
- Giảng: Chu trình Calvin được
chia thành 3 giai đoạn chính là: giai
đoạn cố định CO2, giai đoạn khử và
giai đoạn tái tạo chất nhận.
- Hỏi: HS quan sát H 17.2 kết hợp
nghiên cứu SGK và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên là gì?
+ Tại sao gọi đây là chu trình C3?
- TL:
+ RiDP (Ribulozo 1,5
diphosphat) có 5C.
+ Sản phẩm ổn định đầu
tiên của chu trình là hợp
chất có 3C (APG) gọi
là chu trình C3.
- GV hoàn thiện, kết luận. * Chu trình C3 (Chu trình
Calvin).
- Giai đoạn cố định CO2:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên là
hợp chất có 5C (RiDP).
+ Sản phẩm ổn định đầu tiên
của chu trình là hợp chất có
3C (APG) gọi là chu trình
C3.
- HS quan sát H17.2 và cho biết
ATP và NADPH từ pha sáng được
sử dụng để làm gì?
- TL: Khử hợp chất có
3C (APG) thành AlPG.
- GV hoàn thiện, kết luận. - Giai đoạn khử: ATP và
NADPH từ pha sáng được sử
dụng để khử hợp chất có 3C
(APG) thành AlPG.
Nguyeãn Ngoïc Caûnh Giaùo aùn Phöông phaùp daïy hoïc Sinh hoïc 1
9
- HS quan sát H17.2 và cho biết
AlPG tạo thành sẽ được biến đổi
như thế nào?
- TL: một phần AlPG
được sử dụng để tái tạo
RiDP. Phần còn lại sử
dụng để biến đổi thành
tinh bột và saccarozo.
- GV hoàn thiện kết luận. - Giai đoạn tái tạo chất nhận:
+ Một phần AlPG được sử
dụng để tái tạo RiDP.
+ Phần còn lại sử dụng để
biến đổi thành tinh bột và
saccarozocác hợp chất hữu
cơ khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp
Vấn đáp phân tích III-Ý nghĩa của quá trình
quang hợp.
- Giảng giải: Qua nghiên cứu ta
thấy rằng, nhờ quá trình QH thực
vật có khả năng chuyển hoá và tích
luỹ NLAS hấp thu được thành năng
lượng trong các hợp chất hữu cơ.
Yêu cầu HS trình bày ý nghĩa của
QH đối với bản thân cơ thể thực vật
(chủ yếu) và đối với các sinh vật
khác trong sinh giới.
- TL:
+ QH tạo ra các chất hữu
cơ và năng lượng cung
cấp cho hoạt động sống
của thực vật.
+ QH tạo ra chất hữu cơ
trong cơ thể thực vật là
nguồn thức ăn và năng
lượng cho các sinh vật
khác trong sinh giới.
- GV hoàn thiện và kết luận - Các hợp chất đồng hoá từ
QH chính là nguồn cung cấp
nguyên liệu và năng lượng
cho nhiều quá trình chuyển
hoá vật chất khác, thoã mãn
nhu cầu sinh trưởng phát triển
của thực vật.
- QH tạo chất hữu cơ và tích
luỹ năng lượng cung cấp cho
Nguyeãn Ngoïc Caûnh Giaùo aùn Phöông phaùp daïy hoïc Sinh hoïc 1
10
toàn bộ sinh giới, kể cả con
người (thông qua chuỗi và
lưới thức ăn).
- Bổ sung: Người ta gọi thực vật và
các VSV quang hợp là các sinh vật
quang tự dưỡng hay sinh vật sản
xuất và luôn đứng đầu trong các
chuỗi thức ăn trong các hệ sinh
thái. Động vật (kể cả con người)
lấy thức ăn trực tiếp hay gián tiếp
từ thực vật
Như vậy, cuộc sống của con
người và các sinh vật trên trái đất
phụ thuộc hoàn toàn vào quang
hợp.
- Hỏi: Từ PTQH ta nguyên liệu của
QH là CO2 và sản phẩm tạo thành
có O2. Từ đó em có thể rút ra vai
trò gì của cây xanh nói riêng và
rừng nói chung?
- Thông qua QH của cây xanh
và các cánh rừng mà nồng độ
khí cacbonic và oxy trong khí
quyển được điều hoà, đảm
bảo sự sống bình thường trên
Trái Đất.
- Bổ sung: Nhờ QH mà nồng độ
CO2 và O2 trong khí quyển luôn
giữ vững tương ứng 0,03% và 21%.
- GD HS ý thức bảo vệ môi trường
thông qua bảo vệ rừng và trồng cây
xanh.
4. Củng cố: GV đưa ra một số câu hỏi để HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.
- Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ như thế nào?
- Làm thế nào để chứng minh được Oxy tạo ra trong QH có nguồn gốc từ nước?
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
Nguyeãn Ngoïc Caûnh Giaùo aùn Phöông phaùp daïy hoïc Sinh hoïc 1
11
- Xem lại bài đã học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem trước các nội dung của Bài 18, xem lại các kiến thức đã học ở THCS về phân bào.
- Tìm hiểu mục Em có biết.
IV- Rút kinh nghiệm:
1. Về nội dung: ..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2. Về phương pháp: ......................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Về tổ chức: ................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 1710CB Quang hop.pdf